Thành ngữ mang đậm sắc thái biểu cảm nên dễ dàng bày tỏ, bộc lộ được tâm tư tình cảm người nói. Trong tiếng Hàn cũng thế, người Hàn cũng thể hiện ý muốn nói thông qua những câu thành ngữ một cách thông dụng, bởi chúng có tính biểu đạt cao. Biết và vận dụng những câu Thành ngữ trong tiếng Hàn sẽ giúp bạn đạt đến một trình độ cao hơn, “tỏa sáng” hơn trong phần thi Viết TOPIK. Hãy cùng Dạy học tiếng Hàn Newsky tổng hợp  nhé!

Những câu Thành ngữ thông dụng trong tiếng Hàn

    1. 뚝배기보다 장맛이 좋다Tốt gỗ hơn tốt nước sơn – Vị tương ngon hơn cái niêu đất

겉모양은 보잘것없으나 내용은 훨씬 훌륭함을 이르는 말. Lời nói chỉ vẻ ngoài dường như không giá trị, nhưng nội dung rất tốt và xuất sắc.

  1. 소 잃고 외양간 고친다Mất bò mới lo làm chuồng.

일이 이미 잘못된 뒤에는 손을 써도 소용이 없음을 비꼬는 말. Câu nói châm biếm việc sau khi bị sai lầm trong công việc, dù áp dụng phương cách cần thiết (cho việc nào đó) thì cũng không có tác dụng gì.

  1. 하나만 알고 둘은 모른다Chỉ biết một mà không biết hai

사물의 한 측면만 보고 두루 보지 못한다는 뜻으로 융통성이 없음을 이르는 말. Câu nói chỉ sự không có tính linh hoạt, mang ý là chỉ nhìn một phía và không nhìn rộng ra.

  1. 아는 길도 물어서 가라Dù là con đường mà bạn biết thì cũng hỏi rồi hãy đi

잘 아는 일이라도 세심하게 주의를 기울여야 한다는 말. Lời nói dù là việc bạn biết rõ, thì cũng phải lưu ý một cách kỹ lưỡng.

  1. 사공이 많으면 배가 산으로 간다 Lắm thầy nhiều ma – Lắm lái đò thì thuyền lên núi

무슨 일을 할 때 간섭하는 사람이 많으면 일이 잘 안 된다는 말. Khi làm việc gì đó, nếu có nhiều người can thiệp vào thì việc không thành được.

  1. 웃는 낯에 침 못 뱉는다 Không thể nhổ nước bọt vào vẻ mặt tươi cười

잘 웃고 매사에 적극적인 사람에게는 불평을 못 한다는 말. Không thể nói lời khó nghe với những người hay cười và tích cực trong mọi việc.

  1. 남의 손의 떡은 커 보인다Đứng núi này trông núi nọ – Bánh Tteok của người trông to hơn. 

남의 것은 항상 제 것보다 좋게 보인다는 말. Câu nói chỉ ra rằng luôn thấy những thứ của người khác tốt hơn thứ của mình.

  1. 먼 사촌보다 가까운 이웃이 낫다Bán anh em xa mua láng giềng gần

이웃끼리 서로 친하게 지내다 보면 먼 곳에 있는 일가보다 더 친하게 되어 서로 도우며 살게 된다는 것을 이르는 말 Nếu trải qua cuộc sống một cách thân thiết với những người hàng xóm, thì sẽ trở nên thân thiết và hay giúp đỡ lẫn nhau hơn họ hàng xa.

  1. 될성부른 나무는 떡잎부터 알아본다Cây to khỏe thì nhìn thấy từ lúc chồi non

이런 시절에 하는 짓을 보면 훗날 어떤 모습으로 살아갈지 어느 정도 짐작할 수 있다는 말. Lời nói ngụ ý nếu nhìn vào cử chỉ bạn làm lúc này, thì có thể đoán được mức độ nào đó hình ảnh bạn sau này.

  1. 벼 이삭은 익을수록 고개를 숙인다 Sông sâu nước lặng, lúa chín cúi đầu – Bông lúa càng chín thì càng gục đầu xuống

교양이 있고 높은 지위에 있는 사람일수록 겸손하고 남 앞에서 자기를 내세우려 하지 않는다는 말 Người càng có tri thức và địa vị cao thì càng khiêm tốn và không muốn thể hiện trước người khác.

  1. 천 리 길도 한 걸음부터Đường thiên lí cũng từ một bước chân

무슨 일이나 그 일의 시작이 중요하다는 말. Câu nói ngụ ý rằng sự khởi đầu của một cái gì đó là quan trọng

  1. 열 길 물속은 알아도 한 길 사람 속은 모른다Đố ai lấy thước mà đo lòng người – Dù biết mười bước dưới nước cũng không biết một bước trong lòng người. 

사람의 속마음을 알기란 매우 힘들다는 것을 이르는 말. Câu nói chỉ ra việc biết được lòng người là việc vô cùng khó khăn

  1. 도 토리 키 재기Đo kích cỡ của quả sồi

정도가 고만고만한 사람끼리 서로 다툰다는 뜻으로 비숫비숫하여 견주어 볼 필요가 없음을 이르는 말 Câu nói mang ý là tranh cãi giữa nhóm người khoảng chừng ấy trình độ, vì họ ngang nhau nên việc so sánh là không cần thiết.

  1. 가루는 칠수록 고와지고 말은 할수록 거칠어진다 – Nói dài nói dại – Bột càng nhào nhiều càng mịn, lời càng nhiều càng nhàm

말을 길게 하면 실수를 하여 말다툼까지 가게 될 수도 있으니 말을 짧게 하라는 말 Câu nói ngụ ý rằng nếu nói dài dòng thì mắc lỗi và đi xa đến mức cãi vã, nên hãy nói một cách ngắn gọn.

  1. 구슬이 서 말이라도 꿰어야 보배(라)Ngọc có xâu lại mới thành bảo bối

아무리 훌륭하고 좋은 것이라도 다듬고 정리하여 쓸모 있게 만들어 놓아야 값어치가 있다는 말 Dù là cái tốt và xuất sắc như nào đi chăng nữa, cũng phải chuẩn bị để có tác dụng, vì được trau chuốt và sắp xếp thì mới có giá trị.

  1. 우는 아는 젖 준다Con có khóc mẹ mới cho bú

무엇이든 자기가 요구해야 얻을 수 있다는 말. Dù là bất cứ điều gì cũng phải tự mình đi tìm kiếm mới có thể có được.

  1. 꿀 먹은 벙어리Kẻ câm ngậm mật – Câm như hến

마음속에 있는 생각을 말하지 못는 사람을 이르는 말. Người không thổ lộ được suy nghĩ trong lòng. Người câm thấy mật ngọt cũng không thể nói ra.

  1. 입에 쓴 약이 몸에 좋다 – Thuốc đắng dã tật sự thật mất lòng – Thuốc đắng ở miệng thì tốt cho cơ thể

자기에 대한 춯고나 비판이 당장은 듣기에 좋지 않지만 그것을 받아들이면 자기에게 도움이 된다는 말. Lời nói thể hiện lời phê phán hay khuyên bảo của người khác ngay lúc đó khó nghe, nhưng nếu chập nhận những điều đó nó sẽ trở thành bổ ích.

  1. 아 해 다르고 어 해 다르다Nói a thì khác, nói o thì khác

같은 내용의 말이라도 어떻게 말하느냐에 따라 느낌과 의미가 달라질 수 있다는 말. Câu nói chỉ việc dù cùng nội dung như nhau nhưng cảm xúc và ý nghĩa có thể trở nên khác đi tùy thuộc vào cách mà bạn nói chúng ra sao.

  1. 공든 탑이 무너지랴Cái tháp tốn công xây thì há dễ đổ sao – Trời không phụ lòng thành

정성을 다하여 한 일은 그리 쉽게 허사가 되지 않는다는 말. Việc đã dốc hết lòng làm thì không trở nên vô ích một cách dễ dàng như vậy.

Những câu Thành ngữ trong tiếng Hàn trên cũng rất quen thuộc, và biểu hiện tương tự như Thành ngữ trog tiếng Việt phải không ạ. Chúc các bạn sẽ vận dụng được tốt nhất những câu Thành ngữ trên trong quá trình sử dụng tiếng Hàn của mình nhé!

Tự tin thành thạo tiếng Hàn với khóa học online. Chỉ từ 399k/khóa.

BẠN CẦN TƯ VẤN HỌC TIẾNG HÀN?

Vui lòng nhập thông tin dưới đây để được Tư Vấn & Hỗ trợ miễn phí về các Khóa học Tiếng Hàn cùng nhiều chương trình Ưu Đãi hấp dẫn dành cho bạn.