Nối tiếp phần 1 chúng mình sẽ tổng hợp thêm ngữ pháp trung cấp trong giáo trình ngữ pháp và ôn thi TOPIK cho các bạn nhé!

V + 자마자

Dịch là: “ Ngay khi “  

  • Dùng với động từ. Hành động phía sau xảy ra ngay sau khi hành động vế trước kết thúc.
  • Không chia thì trước 자마자
나나 씨는 밥을 먹자마자 이를 닦아요.

Nana vừa ăn xong là đánh răng liền.

A/V + (으)ㄴ/는 셈이다 Dịch là: “Coi như (là)…, Gần như (là)…, Xem như (là)…”
  • Biểu hiện ý nghĩa thực tế vốn không phải là như vậy nhưng có thể nhìn nhận, đánh giá như ý muốn (của người nói). Nếu xem xét kỹ lưỡng các tình huống thì kết quả được đề cập sẽ gần giống như là một sự thật.
  • Thời thể quá khứ: “V+(으)ㄴ셈이다”
  • Thời thể hiện tại: “V+는 셈이다”
일주일 다섯 번에 요리를 하니까 거의 매일 하는 셈이에요.

Vì một tuần nấu ăn năm lần nên coi như là nấu ăn mỗi ngày.

만약/만일… A/V + ㄴ/는다면 Dịch là: “Giả sử nếu như / Giả dụ / Cho là… thì…”
  • Biểu hiện ý nghĩa vế đầu trở thành điều kiện cho vế sau. Khả năng xảy ra sự việc ở vế đầu rất thấp (đôi khi là không thể) và vế sau chỉ xuất hiện khi vế đầu xảy ra.
만약 하늘에서 음식이 내린다면 얼마나 좋겠어요.

Nếu như thức ăn từ trên trời rơi xuống thì tốt biết bao.

V + 다가는 Dịch là: “Nếu cứ mãi…”
  • Cảnh báo nếu hành động hoặc trạng thái nào đó cứ tiếp tục thì sẽ có kết quả không tốt xảy ra.
그렇게 게임을 계속 하다가는 학습 성적이 떨어질 거예요.

Nếu cứ mãi chơi game như thế này thì thành tích học tập sẽ đi xuống.

V + 다 보면 =  V + 노라면 Dịch là: “ Nếu cứ mãi…”
  • Nếu cứ thực hiện liên tục một hành động nào đó thì sẽ dẫn đến một kết quả có thể tốt hoặc không tốt.
좋은 방향으로 계속 노력하다 보면 성공할 거예요.

Nếu tiếp tục cố gắng theo phương hướng tốt thì sẽ sớm thành công thôi.

N + 은/는 물론이고 N + 도 Dịch là: “Không những… mà còn…
  • Biểu thị ý nghĩa bổ sung thêm thông tin.
내가 편지를 보낸 지 한 달이나 되었는데 답장은 물론이고 전화도 한 통 없다.

Tôi đã gửi thư hơn một tháng rồi nhưng mà không những không trả lời mà cũng không có một cuộc gọi nào hết.

V + 기를 위하여 Dịch là: “ Làm gì đó…để”
  • Thể hiện ý đồ hoặc mục đích. Người nói sẽ thực hiện những hành động ở vế sau với ý định đạt được những gì đã được đề cập trong vế trước.
  • Nếu sau “V+기를 위하여” là một danh từ thì dùng cấu trúc “V+기 위한 + N”
  • Dạng giản lược: “기 위해/기 위하여”
공부를 잘하기 위한 방법을 좀 알고 싶어요

Tôi muốn biết phương pháp để có thể học tốt.

N + 은/는커녕,

V + 기는커녕

Dịch là: “Nói gì đến (vế trước)… / Chẳng những không… mà lại còn…”
  • Đừng nói đến sự việc hay hành động đằng trước mà ngay cả sự việc hay hành động đằng sau cũng không có khả năng hoặc khó có khả năng xảy ra hay đạt được.
목이 아파서 밥은커녕 죽도 못 먹어요.

Vì cổ họng đau quá nên nói gì đến ăn cơm, húp cháo còn không được.

N + 은/는 고사하고 Dịch là: “Nói gì đến…” 이번 주 숙제는 고사하고 전주 것까지 밀려 있어요

Nói gì đến bài tập tuần này, thậm chí bài tập đến tuần trước còn đang chất đống.

A/V + 기 마련이다 = A/V + 게 마련이다: Đương nhiên là… Dịch là: “ Đương nhiên là…”
  • Thể hiện sự việc hoặc trạng thái nào đó xảy ra là đương nhiên.
아이들이 시끄럽게 마련이에요.

Đương nhiên là con nít phải ồn ào rồi.

A/V + (으)ㄴ/는/ㄹ 듯하다 = 것 같다 Dịch là: “ Có vẻ như “
  • Người nói dự đoán nội dung phía trước – nói về suy nghĩ của bản thân một cách nhẹ nhàng.
날씨가 추울 듯해서 옷을 많이 입고 나왔어요.

Thời tiết có vẻ lạnh nên ra ngoài mặc nhiều quần áo vào.

A/V + (으)ㄴ/는 모양이다 Dịch là: “Dự đoán, chắc là”
  • Người nói suy đoán về một tình huống cụ thể sau khi trực tiếp chứng kiến hay nghe về tình huống đó.
열심히 하는 모습을 보니 이번 시험이 정말로 중요한 모양이에요.

Nhìn thấy dáng vẻ chăm chỉ của cậu nên mình đoán rằng kỳ thi lần này thật sự rất quan trọng.

V + (으)ㄴ 채(로) Dịch là: “Để nguyên, giữ nguyên trạng thái, trong khi (vẫn)
  • Biểu thị ý nghĩa khi một hành động xác định được xảy ra trong quá trình diễn ra một hành động khác. Trạng thái ở vế đầu vẫn đang được giữ nguyên trạng thái và được tiếp nối ở hành động ở vế sau.
  • Tập trung vào trạng thái/kết quả đang tiếp diễn.
  • Không sử dụng “가다” / “오다” trước “(으)ㄴ 채(로)”.
  • Không sử dụng cấu trúc này để thể hiện hành động ở vế sau đương nhiên sẽ xảy ra khi thực hiện hành động ở vế trước.
아이들이 딸기를 씻지 않은 채로 그냥 먹었어요.

Mấy đứa nhỏ ăn luôn mấy trái dâu chưa rửa.

V+(으)ㄴ/는 대로,

N+대로

Dịch là: “Theo như V/N”
  • Biểu thị ý nghĩa thực hiện hành động ở vế sau như hành động đang diễn ra ở vế trước.
  • Trường hợp tính từ thì thể hiện trạng thái ở vế sau trở nên giống với vế trước và sẽ được dùng nhiều dưới dạng cấu trúc: “A+(으)면 (으)ㄴ 대로”
  • Khi kết hợp với cấu trúc gián tiếp “자고 하다”, “(으)라고 하다” thì có cấu trúc: “V+자는 대로 / (으)라는 대로”
내가 하는 대로 따라 하면 쉬울 것이에요.

Sẽ dễ thôi nếu bạn làm theo những gì tôi làm.

V + 고 말다 Dịch là: “Cuối cùng thì…, Kết cuộc thì…”
  • Diễn tả cảm giác tiếc nuối khi một việc nào đó không theo ý mình.
  • Kết thúc ở dạng “고 말겠다” / “고 말 것이다”: Nhất định sẽ…
무슨 일이 있어도 오늘까지 이 일을 끝내고 말겠어요.

Dù có chuyện gì đi chăng nữa nhất định sẽ kết thúc việc này trong hôm nay.

A/V + 은/는/ㄴ 척하다 (체하다) Dịch là: “Giả vờ”
  • Biểu thị ý nghĩa một hành động hoặc trạng thái thực chất không phải là như vậy nhưng lại thể hiện giống như thể là thật.
좋아하지 않는 사람과 이야기할 때 기분이 좋은 척해서 힘들어요

Khi nói chuyện với người mình không thích thì khá mệt mỏi và phải giả vờ là đang vui lắm.

V + 아/어 오다 (가다)
  • “V+아/어 오다”: Đã và đang (sự tiếp diễn từ quá khứ đến hiện tại).
  • “V+아/어 가다”: Đang và sẽ (sự tiếp đến tương lai).
  • Dùng để diễn tả hành động được tiếp diễn liên tục.
여기에 5년 동안 살아오고 앞으로 계속 살아갈 거예요

Tôi đã sống ở đây trong suốt 5 năm và sẽ tiếp tục ở đây nữa.

Chúng mình đã tổng hợp tất cả những ngữ pháp trung cấp để các bạn có thể ứng dụng và bổ sung thêm kiến thức trong quá trình học tập. Mong là sẽ mang là nhiều TOPIK cao cho các bạn nhé! Hãy hoàn thành kì ôn tập của mình và thi thật tốt đấy.

Xem thêm : Cùng quay trở lại các điểm ngữ pháp trung cấp 1 và cùng nhau ôn và học lại kiến thức cùng chúng mình nha.

Tự tin thành thạo tiếng Hàn với khóa học online. Chỉ từ 399k/khóa.

BẠN CẦN TƯ VẤN HỌC TIẾNG HÀN?

Vui lòng nhập thông tin dưới đây để được Tư Vấn & Hỗ trợ miễn phí về các Khóa học Tiếng Hàn cùng nhiều chương trình Ưu Đãi hấp dẫn dành cho bạn.