Nối tiếp phần 1 chúng mình sẽ tổng hợp thêm ngữ pháp trung cấp trong giáo trình ngữ pháp và ôn thi TOPIK cho các bạn nhé!
V + 자마자 |
Dịch là: “ Ngay khi “ |
|
나나 씨는 밥을 먹자마자 이를 닦아요.
Nana vừa ăn xong là đánh răng liền. |
A/V + (으)ㄴ/는 셈이다 | Dịch là: “Coi như (là)…, Gần như (là)…, Xem như (là)…” |
|
일주일 다섯 번에 요리를 하니까 거의 매일 하는 셈이에요.
Vì một tuần nấu ăn năm lần nên coi như là nấu ăn mỗi ngày. |
만약/만일… A/V + ㄴ/는다면 | Dịch là: “Giả sử nếu như / Giả dụ / Cho là… thì…” |
|
만약 하늘에서 음식이 내린다면 얼마나 좋겠어요.
Nếu như thức ăn từ trên trời rơi xuống thì tốt biết bao. |
V + 다가는 | Dịch là: “Nếu cứ mãi…” |
|
그렇게 게임을 계속 하다가는 학습 성적이 떨어질 거예요.
Nếu cứ mãi chơi game như thế này thì thành tích học tập sẽ đi xuống. |
V + 다 보면 = V + 노라면 | Dịch là: “ Nếu cứ mãi…” |
|
좋은 방향으로 계속 노력하다 보면 성공할 거예요.
Nếu tiếp tục cố gắng theo phương hướng tốt thì sẽ sớm thành công thôi. |
N + 은/는 물론이고 N + 도 | Dịch là: “Không những… mà còn… |
|
내가 편지를 보낸 지 한 달이나 되었는데 답장은 물론이고 전화도 한 통 없다.
Tôi đã gửi thư hơn một tháng rồi nhưng mà không những không trả lời mà cũng không có một cuộc gọi nào hết. |
V + 기를 위하여 | Dịch là: “ Làm gì đó…để” |
|
공부를 잘하기 위한 방법을 좀 알고 싶어요
Tôi muốn biết phương pháp để có thể học tốt. |
N + 은/는커녕,
V + 기는커녕 |
Dịch là: “Nói gì đến (vế trước)… / Chẳng những không… mà lại còn…” |
|
목이 아파서 밥은커녕 죽도 못 먹어요.
Vì cổ họng đau quá nên nói gì đến ăn cơm, húp cháo còn không được. |
N + 은/는 고사하고 | Dịch là: “Nói gì đến…” | 이번 주 숙제는 고사하고 전주 것까지 밀려 있어요
Nói gì đến bài tập tuần này, thậm chí bài tập đến tuần trước còn đang chất đống. |
|
A/V + 기 마련이다 = A/V + 게 마련이다: Đương nhiên là… | Dịch là: “ Đương nhiên là…” |
|
아이들이 시끄럽게 마련이에요.
Đương nhiên là con nít phải ồn ào rồi. |
A/V + (으)ㄴ/는/ㄹ 듯하다 = 것 같다 | Dịch là: “ Có vẻ như “ |
|
날씨가 추울 듯해서 옷을 많이 입고 나왔어요.
Thời tiết có vẻ lạnh nên ra ngoài mặc nhiều quần áo vào. |
A/V + (으)ㄴ/는 모양이다 | Dịch là: “Dự đoán, chắc là” |
|
열심히 하는 모습을 보니 이번 시험이 정말로 중요한 모양이에요.
Nhìn thấy dáng vẻ chăm chỉ của cậu nên mình đoán rằng kỳ thi lần này thật sự rất quan trọng. |
V + (으)ㄴ 채(로) | Dịch là: “Để nguyên, giữ nguyên trạng thái, trong khi (vẫn) |
|
아이들이 딸기를 씻지 않은 채로 그냥 먹었어요.
Mấy đứa nhỏ ăn luôn mấy trái dâu chưa rửa. |
V+(으)ㄴ/는 대로,
N+대로 |
Dịch là: “Theo như V/N” |
|
내가 하는 대로 따라 하면 쉬울 것이에요.
Sẽ dễ thôi nếu bạn làm theo những gì tôi làm. |
V + 고 말다 | Dịch là: “Cuối cùng thì…, Kết cuộc thì…” |
|
무슨 일이 있어도 오늘까지 이 일을 끝내고 말겠어요.
Dù có chuyện gì đi chăng nữa nhất định sẽ kết thúc việc này trong hôm nay. |
A/V + 은/는/ㄴ 척하다 (체하다) | Dịch là: “Giả vờ” |
|
좋아하지 않는 사람과 이야기할 때 기분이 좋은 척해서 힘들어요
Khi nói chuyện với người mình không thích thì khá mệt mỏi và phải giả vờ là đang vui lắm. |
V + 아/어 오다 (가다) |
|
여기에 5년 동안 살아오고 앞으로 계속 살아갈 거예요
Tôi đã sống ở đây trong suốt 5 năm và sẽ tiếp tục ở đây nữa. |
Chúng mình đã tổng hợp tất cả những ngữ pháp trung cấp để các bạn có thể ứng dụng và bổ sung thêm kiến thức trong quá trình học tập. Mong là sẽ mang là nhiều TOPIK cao cho các bạn nhé! Hãy hoàn thành kì ôn tập của mình và thi thật tốt đấy.
Xem thêm : Cùng quay trở lại các điểm ngữ pháp trung cấp 1 và cùng nhau ôn và học lại kiến thức cùng chúng mình nha.