Quán ngữ
|
Nghĩa
|
Giải thích
|
Ví dụ
|
귀가 얇다
(tai mỏng)
|
Nhẹ dạ.
|
Dễ dàng tiếp nhận lời nói hoặc đề nghị của người khác.
|
제니 씨는 귀가 얇아서 큰일이에요. Cô Jenny mà nhẹ dạ thì lớn chuyện đấy ạ.
|
입이 무겁다 (miệng nặng)
|
Kín tiếng
|
Không nhiều lời và giữ bí mật tốt.
|
민수 씨는 입이 무거우니까 비밀을 지킬 거예요. Anh Minsu kín tiếng nên sẽ giữ bí mật thôi ạ.
|
눈이 높다
(mắt cao)
|
Yêu cầu cao, kén chọn.
|
Chỉ tìm cái có trình độ cao và tốt hơn mức độ.
|
민지 씨는 눈이 너무 높아서 아직 결혼을 못 했어요. Anh Min-ji tiêu chuẩn quá cao nên vẫn chưa kết hôn được.
|
마음을 먹다
|
Quyết lòng, quyết chí
|
|
오늘부터 다이어트를 하기로 마음을 먹었어요. Tôi đã quyết tâm giảm cân từ hôm nay rồi nha
|
마음에 들다
|
Hài lòng, làm vừa ý.
|
Cảm thấy thích vì phù hợp với suy nghĩ hay cảm xúc của bản thân.
|
저는 이 옷이 마음에 들어요. Con thích cái áo này ạ.
|
입에 맞다
|
Hợp khẩu vị
|
|
이 음식을 제 입에 맞아. Món này vừa miệng với mình
|
발이 넓다
(bước chân rộng)
|
Quan hệ rộng
|
Có nhiều người quen biết hoặc thân thiết.
|
제 친구는 발이 넓어서 모르는 사람이 없어. Bạn mình quan hệ rộng nên không ai là không biết luôn
|
손이 크다
(bàn tay lớn)
|
Rộng rãi, hào phóng, rộng lượng
|
Việc dùng tiền hay vật dụng rất đầy đủ và rộng rãi khi làm việc gì đó.
|
이 식당은 주방장 손이 커서 양이 많아. Đầu bếp trưởng ở quán ăn đó tính thoải mái nên lượng thức ăn nhiều.
|
한잔을 하다
|
Làm một ly, uống một chén
|
Rượu hay trà uống một lần một cách đơn giản.
|
저 술집에서 한잔 할래? Có muốn làm một ly ở quán rượu kia không?
|
한턱을 내다
|
Chiêu đãi, khao
|
Tiếp đón người khác bằng rượu hoặc thức ăn một cách hoành tráng.
|
오늘 월급을 받았어요. 제가 한턱 낼게요. Hôm nay tui lãnh lương nên tui đãi mọi người
|
가슴이 찡하다
|
Nghẹn lòng
|
Bị cảm động sâu
|
이 노래만 들으면 저는 가슴이 찡해요. Chỉ cần nghe bài hát thôi là nghẹn lòng rồi
|
발을 벗고 나서다
(rời chân và đứng ra)
|
Xắn tay áo tham gia, sẵn sàng nhảy vào
|
Tham gia một tích cực vào việc nào đó.
|
불쌍한 사람을 위해서 발을 벗고 나서서 도와줬어요. Tôi đã hết lòng đứng ra và giúp đỡ vì những người đáng thương.
|
골치가 아프다
|
Đau đầu về việc gì
|
|
숙제가 많아서 너무 골치가 아프네. Bài tập nhiều nên nhức cái đầu quá đi
|
굴뚝같다
(꿀뚝 là ống khói)
|
Thiết tha, thật lòng, cháy bỏng
|
Lòng mong muốn điều gì đó thật thiết tha.
|
먹고 싶은 마음은 굴뚝 같지만 다이어트를 해야 해요. Mặc dù thật lòng rất muốn ăn nhưng mà tui phải giảm cân
|
국수를 먹(이)다 [(cho) (ăn mì)]
|
(cho) Uống rượu mừng
|
Tổ chức lễ cưới.
|
너는 혼기가 다 찼는데 언제 국수 먹게 해 줄 거야? Ông đến tuổi kết hôn rồi thì khi nào cho tôi uống rượu mừng đây.
|
배가 아프다
(đau bụng)
|
Sinh lòng ghanh ghét
|
Việc người khác được tốt đẹp sinh ra ghen tức và khó chịu.
|
인기가 많은 여자를 보면 배가 아파요. Thấy bạn nữ đó được nhiều người yêu mến nên ganh ghét
|
귀가 가렵다
|
Ngứa tai, nóng tai
|
Dường như người khác nói về mình.
|
누가 내 욕 했나? 귀가 가렵네! Hình như có người đang chửi tao ấy? Chứ ngứa tai quá
|
얼굴이 두껍다 (mặt dày)
|
Da mặt dày, vô liêm sỉ
|
Không mắc cỡ và chai sạn không biết liêm sỉ, trơ trẽn.
|
쓰레기를 그냥 버리다니 얼굴이 참 두껍네. Cứ để rác ở đó thì đúng là mặt thớt đấy
|
기(가) 막히다
(기: sinh khí, khí thế, sức mạnh trở thành nền tảng của hành động)
|
Ngẩn người, choáng, sửng sốt, đơ
|
Lặng đi vì việc nào đó ngạc nhiên hoặc không hài lòng
|
승규는 지수의 뻔뻔한 거짓말에 기가 막혔다. Seung-gyu choáng váng trước bởi lời nói dối trắng trợn của Ji-soo
|
바람을 피우다
Thắp lên sự trăng gió
(바람: Còn có nghĩa “lòng mong muốn”)
|
Ngoại tình, trăng gió, lăng nhăng
|
Lén lút chia sẻ tình cảm với người khác phái.
|
내가 두 눈 시펴렇게 뜨고 있는데 바람을 피워요? Tôi còn sống sờ sờ đây, sao anh lại ngoại tình chứ?
|
낯이 뜨겁다
Nóng bừng mặt
(낯: mặt mũi, mặt)
|
Xấu hổ, sến sẩm
|
|
공원에서 저 연인이 뽀뽀를 해요. 정말 낯 뜨거워요.
Đôi tình nhân kia hôn nhau ở công viên. Thật ngại quá
|
진땀을 흘리다 [빼다/ 뽑다)
Vã mồ hôi lạnh
|
|
Vô cùng lo lắng khi gặp phải việc khó khăn hay việc nan giải.
|
승규는 거짓말이 들통 나 진땀을 뺐다. Seung-gyu vã mồ hôi khi lời nói dối bị đưa ra
|
내 코가 석자 (nước mũi tôi chảy dài ba thước)
(석: là ba)
|
Thân mình còn chẳng lo xong
|
Tình cảnh của bản thân cấp bách và khó khăn nên không có dư giả để quan tâm người khác.
|
여자를 소개하주고 싶지만 지금 내 코가 석자예요. Tôi muốn giới thiệu cho anh một bạn nữ nhưng bây giờ thân tôi còn chưa lo xong đây ạ.
|
어깨가 무겁다
|
Nặng gánh đôi vai, trách nhiệm lớn
|
Đảm nhận một trách nhiệm nặng nề nên cảm thấy có gánh nặng trong lòng.
|
김 과장은 이번 새 사업의 총책임을 맡아 어깨가 무겁다. Trưởng phòng Kim mang trách nhiệm lớn vì anh đảm nhận tổng quản lý dự án mới lần này
|
눈을 감아 주다
(nhắm mắt)
|
Bỏ qua, tha thứ, làm ngơ, lơ đi
|
|
한번만 눈 감아 주세요. 부탁이에요.
Hãy nhắm mắt bỏ qua lần này thôi ạ. Tôi xin anh đấy
|
눈에 불을 켜다
bật lửa trong mắt
|
Nổ cả mắt, ánh mắt nảy lửa
|
Nổi lòng ham muốn hoặc rất quan tâm.
|
눈에 불을 켜고 열심히 공부했어요.
Cậu ấy đã học chăm chỉ và nhiệt huyết dâng đầy trong mắt.
|
눈이 빠지도록 기다리다
|
Chờ mỏi mắt
|
Chờ đợi trong thời gian lâu một cách rất sốt ruột.
|
여자친구를 눈이 빠지도록 기다렸어요. Tôi đã đợi bạn gái đến mờ cả mắt (dài cổ)
|
바람을 맞다
trúng gió, phải gió
|
Bị cho leo cây
|
Bước đi trong vô vọng, khấp khởi, thất thần vì đối phương không giữ lời hứa gặp mặt.
|
두 시간을 기다렸는데 또 바람을 맞았어요. Tôi đã đợi hai tiếng đồng hồ nhưng lại bị cho leo cây
|
눈코 뜰 새 없다
khe hở, khoảng trống 새=사이
|
Bận tối mắt tối mũi.
|
Không có khe hở mở mắt mũi
|
요즘 정말 눈코 뜰 새 없이 바빠요.
Dạo này em bận tối mặt tối mày ạ.
|