Trong cuộc sống hẳn có lúc bạn cảm thấy kiệt sức. Những câu nói dưới đây có thể sẽ đúng ở thời điểm nào đó trong cuộc đời và khiến bạn mạnh mẽ lên rất nhiều. Hãy cùng Dạy học tiếng Hàn Newsky đọc qua những câu nói ý nghĩa đó nhé!

Những câu nói khiến bạn vực dậy bằng tiếng Hàn

  1. 환경이 사람을 만드는 것이 아니라 어떤 사람인지 드러내 줄 뿐이다.
Hoàn cảnh không tạo nên con người, chúng bộc lộ bản chất con người.
  1. 가장 위대한 영광은 절대 실패하지 않는 것이 아니라 실패할 때마다 일어서는 것이다.
Vinh quang lớn nhất không phải là không bao giờ thất bại, mà là vươn lên sau mỗi lần thất bại.
  1. 세상은 말과 행동으로 자신의 목적지를 분명히 밝히는 사람에게 길을 양보하는 습관이 있다.
Cuộc đời có xu hướng nhường đường cho những ai biết rõ đích đến của mình bằng lời nói và việc làm.
  1. 진정한 성공은 위해서는 4가지 질문을 해보라. 왜? 왜 못해? 왜 나라고 못해? 왜 지금 못해?
Để thành công thực sự, hãy tự hỏi mình 4 câu hỏi này. Tại sao? Tại sao không thể? Tại sao không là mình? Sao không phải bây giờ?
  1. 일괄 사면 하라. 어떤 식으로 든 상처를 준 모든 이를 용서하라. 용서는 완벽히 이기적인 행동이다. 그것이 과거로부터 당신을 자유롭게 해준다.
Hãy ân xá một cách nhất quán. Tha thứ cho bất cứ ai đã làm tổn thương bạn bằng bất kỳ cách nào. Tha thứ là một hành động hoàn toàn ích kỷ, nó giải phóng bạn tự do khỏi quá khứ.
  1. 성공한 사람들은 더 좋은 질문을 하고, 그결과는 더 좋은 해답을 얻는다.

Những người thành công hỏi những câu hỏi hay hơn, và kết quả là nhận được những câu trả lời tuyệt vời hơn.

  1. 이세상에 우연은 없다… 단지 아직 알아차리지 못한 나름의 목적이 있음 뿐이다.
Trên đời này không có gì là ngẫu nhiên… chỉ là nó có mục đích riêng chưa được  nhận ra.
  1. 우리 모든 인간은 천부적인 자질, 즉 자의긱, 양심, 자주적 의지, 창조적 상상력을 가지고 있다. 이로 인해 궁극적인 인간의 자유… 선택, 대응, 변화하는 힘을 가져다 준다.
Tất cả con người chúng ta đều có những năng khiếu tự nhiên: ý chí tự giác, lương tâm, ý chí độc lập và trí tưởng tượng sáng tạo. Điều này dẫn đến sự tự do tối thượng của con người… Nó mang đến sức mạnh để lựa chọn, ứng biến và thay đổi.

  1. 사람은 자신이 할 수 있다고 생각하기 시작할 때 실로 놀랄 만한 모습을 보이게 된다.
Khi một người bắt đầu nghĩ rằng anh ta có thể làm được, anh ta trông thực sự ngầu.
  1. 앞서가는 법의 비밀은 시작하는 것이다.
Bí kíp của đi đầu là bắt đầu.
  1. 이세상에 우연은 없다. 단지 아직 알아차리지 못한 나름의 목적이 있음 뿐이다.
Trên đời này không có gì là ngẫu nhiên. Chỉ là nó có một mục đích riêng chưa được  nhận ra.
  1. 두려움에서 만들어진다. 인생을 만족하며 살아온 사람은 언제나 죽을 준비가 되어 있다.
Sợ chết được tạo ra từ sợ sống. Một người đã sống cuộc sống mãn nguyện bao giờ cũng sẵn sàng chết.
  1. 불가능이란 바보들의 사전에서나 있는 단어다.
Không thể là một từ trong từ điển của những kẻ kẻ ngờ nghệch.
  1. 가능성의 한계를 찾는 유일한 방법은 그 한계를 넘어서 불가능을 향해 가는 것이다.
Cách duy nhất để tìm ra giới hạn của điều có thể là vượt qua chúng rồi hướng tới điều không thể.
  1. 우리가 반복하는 것이 우리 자신이다. 그렇다면 탁월함은 행동이 아닌 습관이다.
 Chúng ta là những gì chúng ta hành động lặp đi lặp lại. Nếu vậy thì sự vượt trội không phải là một hành động, mà là một thói quen. (Để trở thành một người xuất sắc là cả một quá trình nỗ lực và rèn luyện không ngừng. Chỉ cần chúng ta xây dựng một lịch trình, kế hoạch phù hợp và thực hiện chúng mỗi ngày thì dần dần những điều ấy sẽ trở thành thói quen.)
  1. 행복이란 저절로 찾아오는 것이 안니다. 그것은 행운이 우리에게 베푸는 은총도 아니요. 역경이 우리에게서 빼앗아가갈 수 있는 은총도 아니다. 행복은 오직 우리 자신에게 달려있다.
Hạnh phúc không phải cái tự dưng tìm đến. Đó cũng không phải là ân sủng mà may mắn ban tặng cho chúng ta. Cũng không phải là một ân sủng mà nghịch cảnh có thể lấy đi của chúng ta. Hạnh phúc chỉ phụ thuộc vào chính chúng ta.
  1. 죽음만의 우리가 갖는 가장 큰 두려움의 대상이 아니다. 진정으로 두려운 것은 살려고 위험을 무릅쓰는 것이다. 살기 위해 무릅쓰는 위험과 진정한 우리 자신이 되기 위해 무릅쓰는 위험말이다.
Chỉ riêng cái chết không phải là nỗi sợ hãi lớn nhất của chúng ta. Nỗi sợ hãi thực sự là chấp nhận rủi ro để sống. Rủi ro chúng ta chấp nhận để sống và rủi ro chúng ta chấp nhận để trở thành con người thật của chúng ta.
  1. 두려움이 아닌 희망과 조언을 구하라. 좌절에 대해 생각하지 말고 채워지지 않은 잠재력에 대해 생각하라. 시도했다가 실패한 것에 신경 쓰지 말고 여전히 가능한 것에 관심을 가져라.
Tìm kiếm hy vọng và lời khuyên, không sợ hãi. Đừng nghĩ về những thất bại, hãy nghĩ về những tiềm năng chưa được khai thác. Đừng bận tâm đến những gì bạn đã cố gắng và không làm được, hãy tập trung vào những gì vẫn có thể.
  1. 영원히 살 것처럼 일하고 당장 죽을 사람처럼 갈아라.
Làm việc như thể bạn sẽ sống mãi mãi, nghiền ngẫm như thể bạn sắp chết.
  1. 끝도 없다. 시작도 없다 오직 삶에 대한 무한한 열정 만이 있다.
Không có kết thúc. Cũng không có bắt đầu, chỉ có sự nhiệt huyết vô tận với cuộc sống.
  1. 다른 사람들을 지배하는 자는 강하지만 자기 자신을 지배하는 자는 위대하다.
Kẻ cai trị người khác là mạnh, nhưng kẻ cai trị chính mình là vĩ đại.
Hy vọng qua những câu nói khiến bạn vực dậy bằng tiếng Hàn trên sẽ giúp các bạn học thêm được điều gì đó, và thúc đẩy bạn mạnh mẽ hơn trong cuộc sống nhé!
Tự tin thành thạo tiếng Hàn với khóa học online. Chỉ từ 399k/khóa.

BẠN CẦN TƯ VẤN HỌC TIẾNG HÀN?

Vui lòng nhập thông tin dưới đây để được Tư Vấn & Hỗ trợ miễn phí về các Khóa học Tiếng Hàn cùng nhiều chương trình Ưu Đãi hấp dẫn dành cho bạn.