Trẻ em dù trong hoàn cảnh nào cũng đáng được bảo vệ và giành nhiều sự quan tâm cho chúng. Những câu không nên nói với trẻ em bằng tiếng Hàn này sẽ giúp bạn tránh được những câu nói bình thường nhưng vô tình lại làm tổn thương đến trẻ, ảnh hưởng đến lối suy nghĩ và hành động của trẻ sau này.
Những câu không nên nói với trẻ em bằng tiếng Hàn
-
어른들 이야기에 끼어들지 마라. Đừng có xen vào chuyện người lớn.
-
너 때문에 못 살겠다. Tao chết với mày mất. Tại mày mà chắc tao sống không nổi thôi
-
넌 아직 어려서 못해. Con còn nhỏ nên không thể
-
널 왜 낳았는지 모르겠다. Không hiểu sao tao đẻ ra mày làm gì nữa.
-
넌 대체 누굴 닮아서 이러니? Con với cái giống ai mà như vầy hả?
-
넌 정말 구제불능이야. Mày vô phương cứu chữa rồi
-
너 바보야? 이것도 몰라? Mày ngu hả? Cái này cũng không biết
-
이것마저 못하면 뭘 할 수 있겠니. Cái này mà cùng không thể làm thì làm được cái gì hả.
-
(용돈 가지고) 쓸데없는 것 좀 사 지마. cho tiền ăn vặt rồi đừng có mua mấy cái đồ không đâu
-
빨리 숙제부터 해 mau làm bài tập trước đi.
-
아빠처럼 살면 안돼. Đừng có sống như t**** ch* mày
-
네 형(누나) 반만이라도 따라가봐. Học theo một nửa anh (chị) mày thôi cũng được.
-
걔는 학원도 안 다니고 1 등 했다더라. Bạn đó không đến trung tâm mà vẫn đứng hạng 1 đấy.
-
너 또 싸웠니? Con lại đánh nhau hả?
-
절대 남한테 지면 안 돼. Không bao giờ được thua các bạn.
-
착한 어린이는 그런 행동 안 돼. Những đứa trẻ ngoan không hành động như vậy.
-
공부도 못하는 게! Học cũng không học được.
-
그만 놀고 공부 좀 해라! Không chơi nữa, học bài đi
-
남의 집에 있을 땐 좀 조용히 있어! Ở nhà người khác thì giữ im lặng đi
-
넌 왜 맨날 돈타령이야! Sao mà ngày nào cùng lèo nhèo tiền bạc
-
가영이는 몇 점 맞았어? Ga-young được mấy điểm?
-
성적이 왜 이래? Sao điểm lại như vầy?
-
이번 시험만 잘 보면 해 달리는 거 다 해줄게. Chỉ cần thi tốt lần này, mẹ sẽ làm mọi cái con yêu cầu luôn.
-
내가 너만할 땐 안 그랬어. Lúc bằng tuổi mày tao có như vậy đâu.
-
좀 똑바로 일 해 봐. Làm việc ngay
-
한 번만 더 하면 폰 뺏어버린다. Nếu mà làm thêm một lần nữa tao lấy hết điện thoại lại.
-
틀렸어, 이건 이렇게 해야지! Sai rồi, phải làm như vầy chứ!
-
너는 왜 맨날 흘리고 먹니? Ngày nào cũng bị đổ cơm lúc ăn vậy hả?
-
왜 그랬어? 빨리 말 못해. Sao cứ ì à ì ạch vậy? Nói nhanh không được hả?
-
조용히 좀 못 해! 입 닥쳐! Không yên lặng được mà! Câm mồm
-
그런 건 크면 다 알게 돼. Lớn đi rồi biết.
-
넌 다리 밑에서 주워 왔어. Tao nhặt mày dưới gầm cầu đấy.
-
계속 그러면 무서운 아저씨가 잡아갈 거야. Cứ khóc là ông kẹ bắt đi đấy
-
아무도 안 보는데 뭐 어때? Cái gì cũng không thấy thì làm sao.
-
왜 맨날 그런 친구들이랑 어울리니? Sao ngày nào cũng đi giao du kết bạn với mấy đứa bạn như vậy hả?
-
도대체 뭐가 불만이야. Rốt cuộc là bực tức cái gì?
-
우리 애가 철이 없어요. Thằng này nhà em nó còn chưa có khôn.
-
그렇게 까불다가 다칠 줄 알았어. Biết ngay cứ đung đưa như vậy là té cho coi mà
-
너 같은 애는 내 자식도 아냐. Thứ như mày không phải con tao
-
징징거리면서 할 거면 하지 마. Làm mà cứ rên rỉ thì khỏi làm
-
너 공부 안 하면 저 사람처럼 된다. Không học là giống ông kia đấy
-
제발 여러 번 말하게 하지 마 Làm ơn đừng có bắt tao phải nói nhiều lần.
-
큰소리를 꼭 쳐야 말을 듣니? Phải hét to lên thì mới nghe hả cái thằng này?
-
당연한 걸 왜 물어? Sao lại hỏi mấy cái chuyện đương nhiên như vậy vậy?
Trẻ con luôn đáng yêu và luôn cần được bảo vệ. Qua bài viết này Dạy học tiếng Hàn Newsky hy vọng các bạn có thể cân nhắc trước những lời nói với trẻ con nhé!