Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu một ngữ pháp cực kì quan trọng trong tiếng Hàn đó là câu gián tiếp. Bởi vì nó được dùng thường xuyên trong đời sống hàng ngày, trong biên phiên dịch, các kỳ thi năng lực tiếng Hàn,… Dayhocienghan.edu.vn sẽ giúp bạn tổng hợp lại các dạng câu gián tiếp trong tiếng Hàn, cùng học tập thật tốt nhé!

1. Câu tường thuật

  • Danh từ : N + (이)라고 하다

Trong đó:  N( có patchim) + 이라고 하다

                  N(không patchim) +라고 하다

Ví dụ:

리사: 저는 학생입니다 à 리사가 학생이라고 합니다

저는 김제니라고 합니다

  • Động từ

Hiện tại: V+ ㄴ/는다고 하다

Trong đó:  V( có patchim) + 는다고 하다

                  V (không patchim) + ㄴ다고 하다

Quá khứ: V+ 았/었/였다고 하다

Tương lai: V+ 겠다고 하다

Ví dụ:

리사가 학생식당에서 점심을 먹는다고 해요

수영가 도서관에 간다고 해요

민수가 어제 그 영화를 봤다고 해요

제니가 다음 주에 면접을 보겠다고 해요

  • Tính từ

Hiện tại: A+ 다고 하다

Quá khứ: A+ 았/었/였다고 하다

Tương lai: A+ 겠다고 하다

Ví dụ:

민수가 이 옷이 예쁘다고 해요

수영가 어제 날씨가 추웠다고 해요

로제가 영화가 재미있겠다고 해요

2.Câu nghi vấn

  • Danh từ : N + (이)냐고 하다/ 묻다

Trong đó:  N( có patchim) + 이냐고 하다

                  N(không patchim) +냐고 하다

Ví dụ:

선생님은 누군가 반장이냐고 해요

그는 제 취미가 뭐냐고 해요

  • Động từ

Hiện tại: V+  (느)냐고 하다/묻다  Khi nói người ta thường lược bỏ 느

Quá khứ: V+ 았/었/였냐고 하다/ 묻다

Tương lai: V+ (으)ㄹ 거냐고 하다/묻다

Ví dụ:

민수가 학교에 왜 안 가냐고 물어요

리사가 밥을 먹었냐고 해요

엄마가 언제 집에 올 거냐고 해요

  • Tính từ

Hiện tại: A+ (으)냐고 하다/묻다  Khi nói người ta thường lược bỏ 으

Quá khứ: A+ 았/었/였냐고 하다/ 묻다

Tương lai: A+ (으)ㄹ 거냐고 하다/묻다

Ví dụ:

동생은 그 옷이 예쁘냐고 물어봐요

수영가 지난 겨울이 추웠냐고 해요

민수가 내일 날씨가 더울 거냐고 해요

3.Câu mệnh lệnh

Là những câu ra lệnh, yêu cầu người khác làm điều gì đó.Đuôi câu mệnh lệnh thường kết thúc bằng (으)세요, (으)십시오, 아/어/여라..

Ngữ pháp: V+ (으)라고 하다

ví dụ:

내 친구가 창문을 열라고 해요

오빠가 저한테 일찍 자라고 해요

4.Câu nhờ vả

Là câu nhờ người khác giúp một việc gì đó. Đuôi câu nhờ vả thường kết thúc bằng 주세요,주십시오

Ngữ pháp:

V+ 아/어/여 주라고 하다 Trường hợp người nói yêu cầu làm cho một người khác

V+ 아/어/여 달라고 하다 Trường hợp người nói yêu cầu làm trực tiếp cho người nói

ví dụ:

리사는  그 책을 달라고 해요 Lisa bảo tôi đưa cho cô ấy cuốn sách đó

남편은 젖병을 동생에게 주라고 저에게 말한다 Chồng bảo tôi đưa bình sữa cho con

5.Câu rủ rê

Là câu rủ rê ai đó làm việc gì đó với mình. Đuôi câu rủ rê thường kết thúc bằng 자, ㅂ시다

Ngữ pháp: V+ 자고 하다

ví dụ:

민수가 영화를 같이 보자고 해요

친구가 공원에 놀러 가자고 해요

>>Xem thêm: Tìm hiểu về ngữ pháp A/V(으)ㄴ/는데 trong tiếng Hàn

Tự tin thành thạo tiếng Hàn với khóa học online. Chỉ từ 399k/khóa.

BẠN CẦN TƯ VẤN HỌC TIẾNG HÀN?

Vui lòng nhập thông tin dưới đây để được Tư Vấn & Hỗ trợ miễn phí về các Khóa học Tiếng Hàn cùng nhiều chương trình Ưu Đãi hấp dẫn dành cho bạn.