Nếu như trong tiếng Việt ‘thả thính’ là hành động câu cá nhưng ngày nay nó lại ám chỉ đến việc một người cố tình lôi cuốn, quyến rũ một hoặc nhiều người khác dù không có tình cảm. Trong tiếng Hàn cũng vậy, cũng xuất hiện những từ lóng (은어, 유행어, 신어) để thể hiện trong một bộ phận giới trẻ thêm phần ngắn gọn và thú vị. Hãy cùng tìm hiểu những từ lóng phổ biến trong tiếng Hàn nhé!

Từ lóng phổ biến trong tiếng Hàn

톡디: 카 이이Kakao talk ID

ㅈㅂㅈㅇ: 정보 좀요 sử dụng khi xin thông tin từ mạng. Kiểu “cho em xin thông tin … ạ”

런치투어족: Là từ chỉ việc dân văn phòng không ăn trưa mà tận dụng thời gian phát triển bản thân. Lunch Tour

렬루: Viết tắt của 리얼로? (realy). Sử dụng nghĩa giống 정말로? Thật sao?

리세마라: Resema là một ngôn ngữ thường được sử dụng trong các trò chơi RPG (Trò chơi nhập vai) và là tên viết tắt của Reset Marathon 리셋 마라톤 trong tiếng Nhật. Quá trình thiết lập lại và lặp đi lặp lại cho đến khi đạt được kết quả mong muốn được ví như một cuộc chạy marathon.

임구: 이미 구독함. Viết tắt của việc đã đăng ký

레게노: sự cố phát âm nhầm của vợ nhà sáng tạo 우왁굳 Wakgood, vợ anh đã nhìn nhầm D trong Legend thành O và phát âm thành Legeno. Kể từ đó, 레게노 được sử dụng với tư ý tư cách đồng nghĩa với 레전드. Ban đầu chỉ xuất hiện trong các buổi streaming của Wakgood, nhưng nhờ âm sắc độc đáo nó đã trở nên phổ biến.

 

레게노 được sử dụng để mô tả thông tin sản phẩm

 

알잘딱깔센: 아서 끔하고 스 있게 하다. Tự mình làm tốt một công việc, không cần hỏi ai, hoàn thiện công việc một cách gọn gàng và tinh tế.

 

“Park Myung-soo! lần trước đã biết và xử lí chuyện đó một cách gọn gàng khéo léo rồi chứ?”

 

내또출:  Mai lại đi làm 내일 출근한다. 
핑프: viết tắt của 린세스 Finger Princess hoặc 핑거 린스 Finger Prince. Chỉ những thánh lười biếng  ngay cả ngón tay cũng không muốn động đậy. Hoặc đề cập đến một người đăng câu hỏi lên cộng đồng mạng để tìm thông tin trong khi có thể dễ dàng tìm thấy bằng cách tìm kiếm trên Internet.

 

일취월장: 요일에 하면 요일에 난 아니야. Nếu bạn say vào Chủ nhật, bạn không chơi vào thứ Hai đâu.
H워얼V: Có nghĩa là 사랑해. Nếu bạn lộn ngược màn hình H워얼V và nhìn kỹ, bạn có thể thấy dòng chữ 사랑해

많관부 : 탁드립니다. Xin hãy giành nhều sự quan tâm

 

Bộ ảnh mới đẹp đúng không haha. Sắp tới, sẽ được tung ra hai lần nữa nên mong các bạn sẽ giành nhiều sự quan tâm nhé ~~

메신저 감옥: Nhà tù mesenger. Từ ẩn dụ việc bạn không thể thoát khỏi cấp trên và công việc dù đã rời văn phòng do thông báo tin nhắn

 

Xuất hiện 2015, 메신저 감옥 thể hiện nguyên vẹn một mặt cuộc sống rũ rượi của những nhân viên văn phòng con cái và công việc lúc tan làm

빼박 캔트: chẳng còn làm sao được, không thể nào cãi lại được. Tình thế khó xử, tiến thoái lưỡng nan 도 못한다: tiến không tiến được lùi cũng không xong, không thể xê dịch được; 캔트: can’t
스 몸비: Đề cập đến những người bước đi như thây ma ̣(처럼) không nhìn phía trước mà nhìn vào điện thoại thông minh (트폰) của họ. Smobbie

 

Phải ứng phó thế nào với thây ma smartphone trong khi 69% người dân Seoul sử dụng điện thoại trong lúc đi bộ

카공족 Người sử dụng quán cà phê (카페) làm không gian (공간) học tập
타임 푸어: một cuộc sống bị thời gian đuổi theo, nghèo thời gian (time poor)
살코기 세대: Thế hệ “thịt nạc”, Chỉ 1 thế hệ thu nhỏ tối đa mối quan hệ không quan trọng. Ẩn dụ thịt nạc với tất cả chất béo đã được loại bỏ.

 

Mọi người có biết về thế hệ 살코기? 

편백족: Dùng để chỉ nhóm người (-족)mua các mặt hàng xa xỉ như quần áo và giày dép tại cửa hàng bách hóa 백화점 trong khi giải quyết bữa ăn tại cửa hàng tiện lợi 편의점

 

만반 잘부: 나서 가워 잘 부탁함. Viết tắt của rất vui được gặp anh, tất cả nhờ anh
톤 그로 (tone aggro): Người dùng mỹ phẩm có màu không hợp với da mặt.

 

편리미엄: Sự tiện lợi 편리함 luôn ở mức cao premium 프리미엄이, có nghĩa là sự thuận tiện quan trọng hơn giá cả.

 

Từ giờ mua mọi thứ bằng tiền miễn tiện lợi 

휘게: tiếng Đan Mạch (Hygge) là sự thoải mái và có nghĩa là những phước lành nhỏ. Nó đề cập đến một thế hệ coi trọng sự nhàn rỗi một mình. Nó được sử dụng như một từ có nghĩa là thời gian đơn giản và nhàn nhã dành cho gia đình, bạn bè hoặc một mình, những thú vui nhỏ trong cuộc sống hàng ngày hoặc hạnh phúc đến từ một môi trường thoải mái.

 

Hygge life, sống một cuộc đời bình an và ấm áp cùng nhau

장미단추: 거리 거리 녀 nhìn xa thì đẹp, nhìn gần thì xấu
ㅇㄱㄹㅇ ㅂㅂㅂㄱ: 이거레알(Real) 반박불가 cái này đúng rồi, không cãi được đâu
낄끼빠빠: 빠질빠져라. Hãy xen vào khi nên xen và tránh ra khi nên tránh
대작 낫닝겐: 대작 – kiệt tác và 낫닝겐 – không phải người mà (theo nghĩa tích cực).  Not; 닝겐  cách phát âm con người trong tiếng Nhật, chỉ một nhân vật hay một vật thể không phải con người. 정말 잘생긴 남자를 만났다: tôi vừa gặp anh kia đẹp trai kinh khủng.
왜왜왜 번달번즘? 라고 하면 거니? sao sao sao, nếu tôi xin cậu sẽ cho tôi số điện thoại đúng không?

Từ mới được giới trẻ Hàn Quôc sử dụng rộng rãi
Hy vọng qua bài viết Những từ lóng phổ biến trong tiếng Hàn trên, các sẽ thấy quen thuộc nếu gặp chúng ở đâu đó nhé!
Tự tin thành thạo tiếng Hàn với khóa học online. Chỉ từ 399k/khóa.

BẠN CẦN TƯ VẤN HỌC TIẾNG HÀN?

Vui lòng nhập thông tin dưới đây để được Tư Vấn & Hỗ trợ miễn phí về các Khóa học Tiếng Hàn cùng nhiều chương trình Ưu Đãi hấp dẫn dành cho bạn.