Trong phong tục của người phương Đông, các bữa ăn là nơi mà cả gia đình ngồi với nhau, thưởng thức các món ăn ngon. Khác với phương Tây, người phương Đông thường chúc người thân của mình ăn ngon miệng trước khi dùng bữa. Vậy trong tiếng Hàn chúc ăn ngon miệng là gì, nói như thế nào?
Chúc ngon miệng tiếng Hàn trước khi dùng bữa
식사 시간이 됐어요 – Đến giờ ăn rồi!
가서 앉으세요 – Mời ngồi vào bàn.
손을 씻고 저녁 식사를 합니다 – Rửa tay trước khi ăn tối nhé!
저녁 밥이 다 돼가요 – Cơm nấu xong rồi
Chúc người khác ngon miệng trong bữa ăn bằng tiếng Hàn
Trong tiếng Hàn có 3 cách để chúc người khác ngon miệng trong bữa ăn
Đối với các người lớn tuổi hơn bạn, Hãy dùng các cách sau:
- 맛있게 드세요 – Chúc ăn ngon miệng ạ!
- 많이 드세요 – Ăn thật nhiều vào nhé!
Trong giao tiếp bạn bè, thân thiết để nói chúc ăn ngon miệng bằng tiếng Hàn theo cách sau:
- 맛있게 먹어 (mas – iss – ge meok – o).
- 많이 먹어 (man – i meok – o).
Cả 2 cách đều có nghĩa là chúc ngon miệng.
Cách đáp lại tiếng Hàn sau khi dùng bữa
잘 먹었습니다 – Tôi đã ăn rất ngon.
물을 마시십시오 – Mời bạn uống nước.
밥을 먹고나서 차를 마셔요 – Mời dùng trà sau bữa ăn.
과일을 드시겠어요? – Bạn có muốn dùng trái cây không?
한국 음식을 아주 좋아해요 – Tôi rất thích món Hàn.
Một số câu nói thường gặp trong bữa ăn bằng tiếng Hàn
서경 씨는 요리를 잘 해요 – So Kyong nấu ăn ngon
누나가 하신 밥이 제일 맛있어요 – Cơm bạn nấu ngon nhất!
밥 한 공기 더 주세요 – Cho tôi xin thêm một bát cơm!
이 반찬은 짜요 – món ăn kèm này hơi mặn
이 반찬을 더 드릴까요? – Bạn còn dùng thêm món này không?
커피 한 잔 주세요 – Cho tôi xin 1 tách cà phê
조심해.이건 아주 뜨거워 – Xin cẩn thận! Món này còn nóng!
Trên đây là một số cách nói tiếng Hàn chúc ăn ngon miệng là gì. Hãy tham gia dayhoctienghan.edu.vn để có thể học và tìm hiểu thêm các chủ đề từ vựng đa dạng về tiếng Hàn.