Sau đây là một số ngữ pháp trung cấp mà NewSky chúng mình đã tổng hợp mong sẽ giúp cho các bạn thi và học tập tốt, chúc các bạn đạt kết quả cao nhé!
1.Những biến thể của –는데 (Bối cảnh)
V/A-던데 (Tôi nhớ là…) | Hồi tưởng những gì đã trải nghiệm | – Chủ ngữ là ngôi thứ 2, 3
– Mệnh đề trước là tình huống để mệnh đề sau đưa ra câu mệnh lệnh, rủ rê, nhờ vả, thắc mắc… – Hai mệnh đề đối lập nhau – Có thể thêm 요 dùng để kết thúc câu |
그 식당 음식이 맛있던데 점심 시간에 거기에 갈까요? |
V/A-다고 하던데(Nghe nói là…) | Hồi tưởng về câu nói mình đã nghe được | 한국 사람들은 추석에 송편을 먹는다고 하던데 사실이에요? | |
V/A-을/ㄹ 텐데
(Chắc là…) |
Dự đoán hiện tại hoặc tương lai | 오후에 비가 올 텐데 우산을 가지고 나가세요. | |
V/A-았/었을 텐데(Chắc là đã…) | Dự đoán quá khứ | 수업이 끝났을 텐데 선생님께서 안 나오셨네요. |
2.Những đuôi câu dùng trong hội thoại
V/A-네요 (…nhỉ!) | Mới phát hiện điều gì mới và thốt lên ngay | 가: 이게 제 선물이에요.
나: 우와! 예쁜 가방이네요. |
V/A -고요 (Và… nữa) | Bổ sung theo một ý mới, có trợ từ -도 | 가: 새 집이 학교에서 가까워요?
나: 네, 그리고 방도 많고요. |
V/A-대요 (Nghe nói là…) | Là dạng viết tắt của – 다고 해요, trích dẫn câu nói nghe được | 가: 소식을 들었어요? 민수 씨가 교통사고를 당했대요.
나: 그래요? 심하지 않아요? |
V/A-(으)려던 참이다(Định) | Vô tình ý định giống với đối phương, có thêm 마침, 안 그래도 (그렇지 않아도), 막 | 가: 수업이 끝나면 같이 카폐에 갈래요?
나: 안 그래도 저도 커피를 마시려던 참이었어요. |
V/A-고 말고 (Đương nhiên là…) |
Khẳng định tuyệt đối, có thêm 물론, 그럼요 | 가: 이 지우개를 써도 돼요?
나: 네, 되고말고요. |
V/A-거든요 (Bởi vì…) | Giải thích lí do | 가: 어제 왜 학교 안 왔어요?
나: 오토바이가 고장났거든요. |
V/A-아/어/여야지요 (Phải… chứ) | Đưa lời khuyên đối phương hoặc điều kiện phải thoả | 가: 요즘 바빠서 운동할 시간이 없어요.
나: 건강해지려면 운동을 많이 해야지요. |
V/A-다면서요? (Nghe nói… phải không?) | Hỏi lại về một câu nói mình nghe được | 가: 오늘이 민수 씨의 생일이라면서요?
나: 아, 맞아요. 깜빡 잊어버렸네요. |
V/A-답니다
… đấy |
Kể gì đó cho đối phương mà mình nghĩ họ không biết hoặc viết tắt của – 다고 합니다. | 가: 어머님이 요즘 잘 지내세요? 나: 네, 건강하시답니다. |
3.Quan hệ trước – sau
V-자마자 (Ngay sau khi…) | Hai hành động diễn ra liền kề nhau | 너무 피곤해서 잡에 가마자 잠을 잤어요. |
V-고서 (Sau đó…) | Hai hành động trước sau hoặc sử dụng kết quả ở phía trước để thực hiện hành động sau | 친구의 전화를 듣고서 급하게 나갔어요. |
4.Giới hạn
V/A-기만 하다 N-만 하다 (Chỉ) | Chỉ thực hiện hành động đó | 우리 아들은 하루종일 놀기만 하고 공부는 안 해요. |
V/A-을/ㄹ 뿐이다(Chẳng qua chỉ…) | Nhấn mạnh chỉ có một hành động, đặc điểm đó | 민수 씨와 저는 그저 동료 사이일 뿐인데 오해하지 마세요. |
N-뿐이다 (Chỉ có…) | Chỉ có duy nhất danh từ đó | 나를 사랑하는 사람은 어머니뿐이다. |
V/A-을/ㄹ 뿐만 아니라(Không chỉ…mà còn) | Diễn tả sự tăng tiến, bổ sung thêm ý, vế sau có trợ từ 도 | 수미 씨는 공부를 잘할 뿐만 아니라 봉사활동도 자주 한다. |
5.Dự đoán
V/A-는/-(으)ㄴ 모양이다 (Có vẻ như là…) | Dự đoán có căn cứ thực tế, hay đi cùng
-는/은/ㄴ 걸 보니까 |
하늘이 어두워진 걸 보니까 곧 비가 올 모양입니다. |
V/A-을/ㄹ걸요 (Hình như…) | Dự đoán có căn cứ, dùng để trả lời câu hỏi của đối phương | 가: 이번 시험이 어려울까요?
나: 중간 시험이 쉬웠으니까 기말 시험이 어려울걸요. |
6.Quan hệ điều kiện
V/A-다면 (Nếu…) | Giả thiết khó xảy ra, giống IF 2 tiếng Anh, chia theo câu dẫn gián tiếp, hay đi với 만일, 만약에 | 내가 너라면 그 물건을 사지 않을 거야. |
V/A-거든 (Nếu…) | Giả thiết và vế sau thường đi với mệnh lệnh, rủ rê, tương lai | 그 친구를 만나거든 제 안부를 전해 주세요. |
7.Một số ngữ pháp đi với động từ, tính từ
V/A-는/-(으)ㄴ 편이다 (Thuộc dạng… Tương đối là…) | Dù để chỉ mức độ tương đối, đi với động từ hay có trạng ngữ | 나는 그 식당에 매일 가니까 자주 가는 편이다. |
V/A-는/-(으)ㄴ데도 (Dẫu cho… nhưng cũng) | Bất chấp chuyện phía trước ngăn cản thì chuyện sau vẫn xảy ra | 비가 왔는데도 제시간에 학교에 왔어요. |
V-아/어/여 놓다 (…sẵn, trước) | Làm trước một việc gì đó rồi để đó | 제가 밥을 만들어 놓았으니까 집에 오면 드세요. |
V/A-아/어/여야 (Phải… thì mới…) | Điều kiện để làm được vế sau, vế sau thường đi với –을/ㄹ 수 있다 | 열심히 공부해야 장학금을 받을 수 있다. |
V/A-다고 보다 (Cho rằng…) | Dùng để nói lên chính kiến của chủ ngữ | 전문가들은 적게 먹는 것이 건강에
좋다고 보고 있다. |
V/A-는/-(으)ㄴ 대신에 (1. Thay vì – 2. Bù lại) | 1. Thay thế hành động A bằng hành động B
2. Làm A để bù đắp cho B |
1. 학생들은 선생님의 말씀을 듣는 대신에 게임을 했다.
2. 일요일에 학교에 가는 대신에 월요일에 쉰다. |
V-아/어/여야지 (Mình phải… thôi) | Tự nhủ lòng về điều mình sẽ phải làm | 가게 안의 인형을 보고 ‘내가 꼭 사야지’하는 생각이 들었다. |
V-을/ㄹ 만하다 (Đáng…) | Hành động đó có giá trị만하다 là tính từ | 요즘 볼 만한 영화가 있어요? |
V-기란 (Việc… (thì khó)) | Hành động đó khó thực hiện, phía sau hay có từ “khó”, “không dễ” | 대학교에 입학하기란 어려운 일이에요. |
8.Một số ngữ pháp đi với danh từ
N-(이)라든가 (Hoặc, hay) | Dùng để liệt kê các ví dụ | 요구르트라든가 김치 같은 발효식품은 건강에 좋아요. |
N-만 못하다 (Không bằng…) | Chủ ngữ thua kém đối tượng đó 만 못하다 là tính từ | 하숙집은 편리하기는 하지만 교향 집만 못해요. |
N-만하다 (Bằng…) | Chủ ngữ ngang bằng đối tượng đó 만하다 là tính từ | 이 회사는 일은 많은데 월급은 쥐꼬리만 하다. |
NGỮ PHÁP TƯƠNG ĐỒNG
1.Dự đoán dựa vào những gì quan sát được:
V-나 보다, A-은/가 보다 = V/A-는/-(으)ㄴ/-(으)ㄹ 모양이다
2.Dự đoán có căn cứ, thường trả lời cho câu hỏi V/A-ㄹ/을까요?
V/A-을/ㄹ 거예요 = V/A-을/ㄹ걸요
3.Hai hành động có quan hệ trước – sau liền nhau
V-자마자 V-는 대로 = V-(으)면 바로
4.Sự duy nhất
N-밖에 없다 = N-뿐이다
5.Điều kiện – kết quả
V/A-(으)면 = V/A-거든
6.Bổ sung thêm ý
V/A-을/ㄹ 뿐만 아니라 = V/A-는/-(으)ㄴ 데다가
7.Dự định
V-(으)려고 하다 = V-(으)려던 참이다
8.Quan hệ trước – sau hoặc giữ nguyên kết quả trước để làm hành động sau
V-고 = V-고서
9.Khả năng
V-을/ㄹ 만하다 = V-을/ㄹ 수 있다
10.Nhượng bộ, trái ngược
V/A-지만 = V/A-는/-(으)ㄴ데도
11.Điều kiện duy nhất
V/A-기만 하면 = V/A-을/ㄹ 때마다
Xem thêm: https://dayhoctienghan.edu.vn/khoa-hoc-tieng-han-online-cap-toc/