Một số liên từ nối trong tiếng Hàn
- 그래서: vì vậy
- 그러므로: vì vậy
- 그러나: tuy nhiên
- 그러ㅎ지만: nhưng
- 그런대: nhưng
- 그래도: dù vậy
- 그려면: nếu vậy thì
- 과연: quả nhiên
- 게다가: thêm nữa
- 결국: kết quả, cuối cùng
- 괜히: một cách vô ích
- 끝내: rốt cuộc thì
- 그다지: đến mức như thế
- 결고 + PĐ: không bao giờ
- 또: lại
- 또는: hoặc, hay
- 또한: hơn nữa
- 따라서: do đó, theo đó
- 드디어: cuối cùng thì
- 다만: tuy nhiên
- 더욱이: thêm vào đó
- 대개: đại khái
- 도리어: ngược lại, trái lại
- 달리:khác với
- 도저히+ PĐ: hoàn toàn không
- 대체로: đại khái, nói chung
- 도대체: rốt cuộc
- 만약 = 만일: giả sử
- 마지막: sau cùng
- 마침: vừa đúng lúc
- 마처: đến mức đó
- 마침내: cuối cùng
- 몰론: dĩ nhiên
- 반면: trái lại, mặt khác
- 왜냐하면: bởi vì, tại vì
- 비록: mặc dù, cho dù
- 반드시: nhất định
- 비로소: cho đến khi
- 오히러: trái lại, ngược lại
- 아마: có lẽ
- 이처럼: như thế này
- 이미: đã rồi
- 아직: vẫn
- 이무리: cho dù
- 역시: cũng, đúng là
- 여전히: vẫn
- 억지로:miễn cưỡng
- 자칫: suýt nữa
- 절대: tuyệt đối
- 차라리: thằng
- 특히: đặc biết
- 한편: mặt khác
- 하필: hà tất, sao cứ phải
Các liên từ nối được dùng nhiều nhất :
-
그리고: Và, với
Dùng để nối 2 câu.
날씨가 추워요. 그리고 비가와요.
– Thời tiết lạnh. Và có mưa.
-
그래서: Vì thế, vì vậy
Dùng để nối 2 câu. Câu trước là nguyên nhân dẫn đến kết quả phái sau
-저는 한국어를전공해요. 그래서 한국어를잘말해요.
– Tôi học chuyên ngành tiếng Hàn. Vì thế nên là nói tiếng Hàn giỏi.
-
그러나 /그렇지만: Nhưng mà, Tuy nhiên là
Dùng để nối 2 câu dối ngược với nhau.
– 웃이 비싸요. 그러나(그러지만) 멋있어요 .
– Cái nào này đắt. Nhưng mà đẹp.
-
그러면 (그럼): Nếu vậy thì, nếu thế thì
Dùng để nối 2 câu vế trước là tiền đề cho vế sau.
-시간이 늦었습니다. 그러면 댁시를탑시다.
– Thời gian muộn rồi. Nếu vậy thì hãy bắt taxi đi đi.
-
그러니까: Chính vì vậy,vì thế nên
Dùng để nối 2 câu, câu trước là nguyên nhân dẫn đến kết quả phía sau.
-내일은 제친구의 생일입니다. 그러니까 선물사러갑니다.
– Ngày mai là sinh nhật bạn tôi. Vì thế nên tôi đi mua quà sinh nhật.
-
그래도: Tuy thế nhưng, tuy..nhưng
Dùng để nối 2 câu, thừa nhận câu trước nhưng đưa ra ý trái ngược ở câu sau
– 한국어를어려워요. 그래도 꼭 잘공부해야해요.
– Tiếng Hàn khó. Tuy thế nhưng tôi nhất định phải học thật giỏi.
-
그리고 : và
Sử dụng 그리고 khi liệt kê hai hay nhiều sự vật, sự việc hoặc nối hai câu với nhau theo trật tự thời gian.
-저는 한국어를공부해요. 그리고 영어도 공부해요.
-Tôi học tiếng hàn. Và tôi cũng học tiếng anh.
-
그렇지만 : Nhưng, tuy nhiên
Diễn tả nội dung ở mệnh đề sau tương phản với mệnh đề trước.
하지만 và 그러나 đều có cùng ý nghĩa nhưng 하지만 chủ yếu được dùng trong văn nói, 그러나 chủ yếu được dùng trong văn viết.
-중국어는 한국어와다릅니다. 그러나 배우기가어렵지않습니다.
-Tiếng trung khác với tiếng hàn. Nhưng dễ học.
-
그러면 ‘ Nếu thế thì, vậy thì, thế thì’
Diễn tả mệnh đề trước là tiền đề, là điều kiện, hoặc căn cứ cho mệnh đề sau. Thường được sử dụng để hỏi hoặc đưa ra một giải pháp thay thế.
Trong văn nói, 그러면 thường rút gọn thành 그럼
A: 너무더워요.” Thời tiết quá nóng.
B : 그럼 창문열까요? Vậy thì tôi mở cửa nhé?
ã xong rồi à? Nếu vậy thì bây giờ sẽ xuất phát.
-
그래서: Vì thế, do đó
Mệnh đề trước trở thành nguyên nhân hoặc lý do của mệnh đề sau.
-나는 외국 사람이에요. 그래서 한국말을 잘못해요.
-Tôi là người nước ngoài. Vì thế tôi không thể nói tốt được tiếng Hàn.
Vì vậy tôi ở nhà cả ngày.
-
그래도: Dù vậy, mặc dù vậy, tuy vậy, nhưng
Diễn tả câu trước có như thế nào đi chăng nữa thì vẫn xảy ra tình huống ở phía sau. Ngoài ra 그래도 cũng được sử dụng khi câu thứ hai trái ngược với câu đầu tiên.
-봄이 되었어요. 그래도 아직추워요.
-Mùa xuân đã đến. Dù vậy thời tiết vẫn lạnh.
. Nhưng trái lại cũng có tác dụng phụ.
-
한편: Mặt khác
Sử dụng khi trình bày phương diện, khác với phương diện đã nói phía trước.
내일 중부지 방은비가올것으로 예상된다. 한편 남부지방은 맑은날씨가 되겠다.
Ngày mai ở khu vực Trung Bộ dự đoán sẽ có mưa. Mặt khác, khu vực Nam Bộ thời tiết sẽ trở nên quang đãng hơn.
-
특히: Đặc biệt
특히초록콩나물은노란콩나물보다비타민이많이있다
Đặc biệt, nước đậu màu xanh so với nước đậu màu vàng có nhiều vitamin hơn.
-
물론: Đương nhiên
-물론 잘하려면 공부를 열심히 해야죠.
-Đương nhiên nếu muốn giỏi hơn thì bạn phải chăm chỉ học chứ.