Một số liên từ nối trong tiếng Hàn

  1. 그래서: vì vậy
  2. 그러므로: vì vậy
  3. 그러나: tuy nhiên
  4. 그러ㅎ지만: nhưng
  5. 그런대: nhưng
  6. 그래도: dù vậy
  7. 그려면: nếu vậy thì
  8. 과연: quả nhiên
  9. 게다가: thêm nữa
  10. 결국: kết quả, cuối cùng
  11. 괜히: một cách vô ích
  12. 끝내: rốt cuộc thì
  13. 그다지: đến mức như thế
  14. 결고 + PĐ: không bao giờ
  15. 또: lại
  16. 또는: hoặc, hay
  17. 또한: hơn nữa
  18. 따라서: do đó, theo đó
  19. 드디어: cuối cùng thì
  20. 다만: tuy nhiên
  21. 더욱이: thêm vào đó
  22. 대개: đại khái
  23. 도리어: ngược lại, trái lại
  24. 달리:khác với
  25. 도저히+ PĐ: hoàn toàn không
  26. 대체로: đại khái, nói chung
  27. 도대체: rốt cuộc
  28. 만약 = 만일: giả sử
  29. 마지막: sau cùng
  30. 마침: vừa đúng lúc
  31. 마처: đến mức đó
  32. 마침내: cuối cùng
  33. 몰론: dĩ nhiên
  34. 반면: trái lại, mặt khác
  35. 왜냐하면: bởi vì, tại vì
  36. 비록: mặc dù, cho dù
  37. 반드시: nhất định
  38. 비로소:  cho đến khi
  39. 오히러: trái lại, ngược lại
  40. 아마: có lẽ
  41. 이처럼: như thế này
  42. 이미: đã rồi
  43. 아직: vẫn
  44. 이무리: cho dù
  45. 역시: cũng, đúng là
  46. 여전히: vẫn
  47. 억지로:miễn cưỡng
  48. 자칫: suýt nữa
  49. 절대: tuyệt đối
  50. 차라리: thằng
  51. 특히: đặc biết
  52. 한편: mặt khác
  53. 하필: hà tất, sao cứ phải

Các liên từ nối được dùng nhiều nhất :

  • 그리고: Và, với 

Dùng để nối 2 câu.

날씨가 추워요. 그리고 비가와요.

– Thời tiết lạnh. Và có mưa.

  • 그래서: Vì thế, vì vậy 

Dùng để nối 2 câu. Câu trước là nguyên nhân dẫn đến kết quả phái sau

-저는 한국어를전공해요. 그래서 한국어를잘말해요.

– Tôi học chuyên ngành tiếng Hàn. Vì thế nên là nói tiếng Hàn giỏi.

  • 그러나 /그렇지만: Nhưng mà, Tuy nhiên là 

Dùng để nối 2 câu dối ngược với nhau.

– 웃이 비싸요. 그러나(그러지만) 멋있어요 .

– Cái nào này đắt. Nhưng mà đẹp.

  • 그러면 (그럼): Nếu vậy thì, nếu thế thì  

Dùng để nối 2 câu vế trước là tiền đề cho vế sau.

-시간이 늦었습니다. 그러면 댁시를탑시다.

– Thời gian muộn rồi. Nếu vậy thì hãy bắt taxi đi đi.

  • 그러니까: Chính vì vậy,vì thế nên 

Dùng để nối 2 câu, câu trước là nguyên nhân dẫn đến kết quả phía sau.

-내일은 제친구의 생일입니다. 그러니까 선물사러갑니다.

– Ngày mai là sinh nhật bạn tôi. Vì thế nên tôi đi mua quà sinh nhật.

  • 그래도: Tuy thế nhưng, tuy..nhưng

Dùng để nối 2 câu, thừa nhận câu trước nhưng đưa ra ý trái ngược ở câu sau

– 한국어를어려워요. 그래도 꼭 잘공부해야해요.

– Tiếng Hàn khó. Tuy thế nhưng tôi nhất định phải học thật giỏi.

  • 그리고 : và 

Sử dụng 그리고  khi liệt kê hai hay nhiều sự vật, sự việc hoặc nối hai câu với nhau theo trật tự thời gian.

-저는 한국어를공부해요. 그리고 영어도 공부해요.

-Tôi học tiếng hàn. Và tôi cũng học tiếng anh.

  •  그렇지만 : Nhưng, tuy nhiên

Diễn tả nội dung ở mệnh đề sau tương phản với mệnh đề trước.

하지만 và 그러나 đều có cùng ý nghĩa nhưng 하지만 chủ yếu được dùng trong văn nói, 그러나 chủ yếu được dùng trong văn viết.

-중국어는 한국어와다릅니다. 그러나 배우기가어렵지않습니다.

-Tiếng trung khác với tiếng hàn. Nhưng dễ học.

  •  그러면 ‘ Nếu thế thì, vậy thì, thế thì’

Diễn tả mệnh đề trước là tiền đề, là điều kiện, hoặc căn cứ cho mệnh đề sau. Thường được sử dụng để hỏi hoặc đưa ra một giải pháp thay thế.

Trong văn nói, 그러면 thường rút gọn thành  그럼

A: 너무더워요.” Thời tiết quá nóng.

B : 그럼 창문열까요? Vậy thì tôi mở cửa nhé?

ã xong rồi à? Nếu vậy thì bây giờ sẽ xuất phát.

  • 그래서: Vì thế, do đó

Mệnh đề trước trở thành nguyên nhân hoặc lý do của mệnh đề sau.

-나는 외국 사람이에요. 그래서 한국말을 잘못해요.

-Tôi là người nước ngoài. Vì thế tôi không thể nói tốt được tiếng Hàn.

Vì vậy tôi ở nhà cả ngày.

  • 그래도: Dù vậy, mặc dù vậy, tuy vậy, nhưng

Diễn tả câu trước có như thế nào đi chăng nữa thì vẫn xảy ra tình huống ở phía sau. Ngoài ra 그래도 cũng được sử dụng khi câu thứ hai trái ngược với câu đầu tiên.

 -봄이 되었어요. 그래도 아직추워요.

-Mùa xuân đã đến. Dù vậy thời tiết vẫn lạnh.

. Nhưng trái lại cũng có tác dụng phụ.

  •  한편: Mặt khác 

 Sử dụng khi trình bày phương diện, khác với phương diện đã nói phía trước.

내일 중부지 방은비가올것으로 예상된다. 한편 남부지방은 맑은날씨가 되겠다.

Ngày mai ở khu vực Trung Bộ dự đoán sẽ có mưa. Mặt khác, khu vực Nam Bộ thời tiết sẽ trở nên quang đãng hơn.

  •   특히: Đặc biệt 

특히초록콩나물은노란콩나물보다비타민이많이있다

Đặc biệt, nước đậu màu xanh so với nước đậu màu vàng có nhiều vitamin hơn.

  • 물론: Đương nhiên

-물론 잘하려면 공부를 열심히 해야죠.

-Đương nhiên nếu muốn giỏi hơn thì bạn phải chăm chỉ học chứ.

Tự tin thành thạo tiếng Hàn với khóa học online. Chỉ từ 399k/khóa.

BẠN CẦN TƯ VẤN HỌC TIẾNG HÀN?

Vui lòng nhập thông tin dưới đây để được Tư Vấn & Hỗ trợ miễn phí về các Khóa học Tiếng Hàn cùng nhiều chương trình Ưu Đãi hấp dẫn dành cho bạn.