Báo cáo tình hình công việc, hỏi ý kiến sếp, đưa ra ý kiến bản thân hay những việc xảy ra ngoài ý muốn cần thay đổi lịch trình, thì đều là những tình huống thường gặp trong môi trường công sở. Hãy cùng Dạy học tiếng Hàn Newsky tìm hiểu Những câu dùng để giao tiếp trong công ty bằng tiếng Hàn thường gặp nhé!
Những câu giao tiếp trong công ty bằng tiếng Hàn thường gặp
-
제가 내일 출근하자마자 보내드릴게요.
Tôi sẽ gửi nó cho anh ngay khi đi làm vào sáng mai ạ.
-
걱정하지 마세요. 제가 내일 출근하자마자 책상 위에 준비해 놓을 게요.
Đừng lo ạ, tôi sẽ để sẵn nó trên bàn ngay lúc đến làm vào ngày mai ạ.
-
월요일에 출근하자마자 갖다 드릴게요.
Tôi sẽ đưa nó cho anh ngay khi đi làm vào sáng thứ hai.
-
곡 회의를 했으면 합니다. 월요일은 어떻세요?
Tôi mong có một cuộc họp sớm. Thứ hai thì sao ạ?
-
월요일 좋습니다/ 네. 월요일 됩니다.
Dạ ok thứ hai ạ. Thứ hai được ạ
월요일은 좀 힘들 것 같네요.
Chắc thứ hai thì không ổn rồi ạ.
혹시 바쁘신데 전화드렸나요?
Có vẻ tôi gọi cho anh không đúng lúc ạ? Có vẻ anh đang bận mà tôi lại gọi cho anh rồi?
때마침 만나서 다행이에요. 혹시 잠깐 시간 돼요?
Thật may vì gặp anh ở đây đúng lúc. Anh cỏ rảnh không?
-
물론, 무슨 문제가 있나요?
Tất nhiên rồi, có chuyện gì không?
-
사실 오늘 중으로 필요해요.
Thực ra tôi cần nó trong ngày hôm nay
-
일하는 데 방해해서 미안해요.
Xin lỗi vì làm gián đoạn công việc của anh ạ
-
가능한 한 빨리 답장을 줄 수 있어요?
Anh có thể cho tôi trả lời sớm nhất ngay khi có thể không ạ?
-
제가 알아보고 다시 연락 드릴게요.
Tôi sẽ xác nhận và liên hệ lại với anh sau ạ
-
회신 기다리겠습니다.
Tôi mong đợi sự hồi âm của bạn
-
한마디만 해도 될까요?
Tôi có thể thêm một điều không ạ?
-
Tom, 혹시 하고 싶은 말 있어요?
Tom, bạn có điều gì muốn nói không?
-
아니요. 지금은 할 말이 없습니다.
Dạ không, tôi không có gì để bố sung vào điều này.
-
이 계획에 대해서 의견을 듣고 싶어요.
Tôi muốn lắng nghe ý kiến về kế hoạch này ạ.
-
이것에 대해서 어떻게 생각하세요?
Anh nghĩ như thế nào về điều này ạ?
-
그 이메일에 저를 참조인으로 넣어 줄 수 있어요?
Bạn có thể để tôi vào chế độ cc của mail đó không? (숨은 참조 Bcc)
-
바쁘시면 제가 스케줄에 맞출 수 있어요?
Nếu bận, tôi có thể bố trí thời gian phù hợp với lịch trình của anh không?
-
언제가 좋으세요? 제가 일정에 맞춰보도록 할게요.
Khi nào thì được ạ? Tôi sẽ (cố gắng) sắp xếp để phù hợp với lịch trình của anh ạ.
-
죄송하지만 회의 일정을 다시 잡아야 할 것 같아요.
Xin lỗi nhưng tôi e rằng sẽ phải đổi lại lịch họp của chúng ta.
-
갑작스러운 요청에도 만나주셔서 감사합니다.
Cảm ơn vì đã gặp tôi dù không có thông báo trước kịp thời ạ/ dù trong một thời gian được thông báo gấp gáp
-
갑작스럽게 취소해서 정말 죄송합니다.
Tôi thực sự xin lỗi vì đã hủy một cách đường đột như này.
-
너무 촉박하게 알려줘서 미안해요.
Tôi xin lỗi vì đã cho anh biết trong khoảng thời gian quá ngắn ạ.
-
모두 동의하는 건가요?
Tất cả cũng đồng ý đúng không ạ
-
우리 서로 생각이 같다니 다행이네요.
Thật may vì chúng ta có cùng suy nghĩ với nhau
-
그분에게 메시지 꼭 전달해 드릴게요.
Tôi nhất định sẽ gửi thông báo cho ông ấy.
-
제가 지금 회의 중이라서요. 이따가 전화 드려도 될까요?
Tôi đang trong cuộc họp, lát nữa gọi lại cho anh sau được không?
-
Jones는 오늘 퇴근하셨어요.
Ông Jones đã ra về hôm nay rồi ạ
-
그 부분을 좀 더 명확히 해주시겠어요?
Anh có thể làm rõ hơn phần đó không ạ?
-
무슨 의미인지 명확히 설명해 주시겠어요?
Anh có thể giải thích rõ hơn ý là gì không không ạ?
-
마지막 질문을 다시 명확히 해주 시겠어요?
Bạn có thể làm rõ câu hỏi lại lần cuối được không ạ?
-
제가 질문을 온전히 이해했는지 모르겠네요.
Tôi không chắc liệu mình có hiểu hết câu hỏi hay không.
-
제 이메일을 확인할 기회가 있었나요?
Anh có thời gian để kiểm tra email của tôi chứ?
-
그 파일 보낼 기회가 있으셨나요?
Bạn có thời gian gửi cái file đó cho tôi không?
-
아직 그것을 볼 기회가 없었어요.
Tôi vẫn chưa có thời gian/ cơ hội để coi nó nữa.
-
아직 그것에 대해서 생각해볼 겨를이 없었어요.
Tôi vẫn chưa có thì giờ/ thời gian rảnh để nghĩ dến nó nữa
-
요청하신 파일입니다.
Dạ đây là file mà anh đã yêu cầu ạ
-
좋은 아이디어를 생각해 냈어요.
Tôi vừa nghĩ ra được ý tưởng tốt
-
가능한 한 빨리 알려주세요.
Hãy cho tôi biết ngay khi có thể nhé
-
가능한 한 빨리 보내줄 수 있어요?
Bạn có thể gửi cho tôi nhanh nhất có thể không?
-
저희가 최대한 빨리 다시 연락드리겠습니다.
Chúng tôi sẽ báo lại sớm nhất cho ông ạ .
-
시간이 별로 없기 때문에 질문 하나만 더 받겠습니다.
Vì không có nhiều thời gian nên tôi chỉ nhận một câu hỏi nữa thôi ạ.
-
시간이 별로 없기 때문에 이제 마무리를 해야 할 것 같아요.
Vì không còn thời gian nên chúng ta kết thúc ở đây ạ.
-
급하게 처리해야 하는 것인가요?
Có phải việc phải xử lý gấp không ạ?
-
아니요. 그렇게 급하게 해야 하는 것은 아니에요.
Không ạ, không phải là việc phải xử lý gấp như thế đâu ạ.
-
사실 급하게 처리해야 하는 일이라서요.
Thực sự là việc cần xử lý nhanh ạ.
-
저에게 직접 이메일로 보내시면 됩니다.
Bạn có thể gửi mail trực tiếp cho tôi ạ.
-
그분과 직접 얘기할 수 있을 까요?
Tôi có thể nói chuyện trực tiếp với ông ấy không?
-
죄송합니다. 그건 제가 결정할 수 있는 것이 아니라서요.
Xin lỗi nhưng đó không phải là việc tôi có thể quyết định được ạ.
-
담당자인 통화할 수 있을까요?
Tôi có thể điện thoại cho người phụ trách được không ạ?
-
제가 담당자가 아니라서요. 다시 전화 주시겠어요?
Dạ tôi không phải người phụ trách nên có gì anh gọi lại sau nhé ạ!
-
프런트 데스크에 문의하시는 것이 좋을 거예요.
Bạn có thể coi nó ở trước cái bàn ạ.
-
제가 나중에 다시 문의 드릴게요.
Tôi sẽ bàn bạc lại bạn sau ạ.
-
지금 클라이언트와 회의 중이십니다.
Ông ấy đang họp với khách hàng ạ.
-
지금 클라이언트와 만나고 있는 중이니까 이따가 얘기해요.
Ông Danny đang gặp khách hàng nên chúng ta nói chuyện sau nhé!
-
바쁘신 거 알기 때문에 간단하게 말씀드릴게요.
Tôi biết ông đang bận nên tôi sẽ nói ngắn gọn thôi ạ.
-
회의를 간단하게 하고 마칩시다.
Hãy tiến hành cuộc họp ngắn và nhanh chóng kết thúc nào
-
월요일에 간단하게 회의를 합시다.
Hãy thực hiện một cuộc họp ngắn vào sáng thứ hai nào
-
잠깐 시간 돼요?
Anh có thời gian không ạ?
-
보고서는 어떻게 되어 가고 있어요?
Báo cáo của bạn đến đâu rồi?
-
시간이 좀 걸리지만 그래도 진행되고 있어요.
Mặc dù tốn chút thờ gian nhưng nó đang được tiến hành ạ.
-
잘 되어 가도 있어요.
Nó đang tiến triển tốt ạ
-
미안해요. 제가 지금은 좀 바빠서요.
Xin lỗi, lúc này tôi đang bận một chút ạ.
-
잠깐 나갔다 올게요.
Tôi ra ngoài một chút ạ
-
방금 잠깐 나가셨는데요.
Ông ấy vừa ra ngoài một lát ạ
-
Mike, 여기서부터 맡아서 진행해줄 수 있어요?
Mike, bạn có thể đảm nhận tiến hành công việc từ chỗ này không?
-
미안하지만, 그 부분에 대해선 동의할 수 없네요.
Xin lỗi nhưng tôi không đồng ý với anh ở phần đó.
-
알아볼 수 있었나요?
Bạn xác nhận được rồi chứ
-
문제를 해결할 수 있었나요?
Bạn có thể giải quyết vấn đề này chứ?
-
앞으로 잘 부탁드립니다.
Tôi rất mong được làm việc với bạn sau này
-
그분과 연락이 되었나요?
Bạn có thể liên lạc với ông ấy chứ?
-
언제 연락드리는 것이 가장 좋으세요?
Tôi nên liên lạc với bạn tốt nhất vào lúc nào?
-
제가 한번 연락 볼게요.
Để tôi thử liên lạc với ông ấy
-
내일까지 확답을 드릴꼐요.
Tôi sẽ đưa ông câu trả lời chắc chắn vào ngày mai ạ.
-
따로 얘기 좀 할 수 있을 까요?
Tôi có thể nói chuyện riêng với ông chứ?
-
제가 일정을 비울 수 있어요.
Tôi có thể để trống lịch trình ạ
-
내일 아침에 일정을 좀 비워 놓을게요.
Tôi sẽ để trống lịch vào sáng mai ạ.
-
프로젝트의 지금까지의 진행상황을 알려줄 수 있어요?
Có thể cho tôi biết tình hình dự án đang tiến hành đến đâu không?
-
연구에 관한 최근 소식 없나요?
Không có tin tin tức/ cập nhật gì về dự án gần đây hay sao ạ?
-
어직 작업하고 있는 중이에요.
Tôi vẫn đang tiến hành ạ.
-
제가 바로 할게요.
Tôi làm ngay đây ạ.
-
직접 만나서 의논하고 싶습니다.
Tôi muốn thảo luận trưc tiếp.
-
이렇게 직접 만나서 반가워요.
Rất vui vì có thể gặp trực tiếp như này ạ.
-
직접 오셔서 서명을 하셔야 합니다.
Bạn phải trực tiếp/ đích thân đến và ký những tờ giấy này
-
회의가 길어졌어요.
Cuộc họp hết thúc rồi ạ.
-
제가 하루만 더 생각해 볼게요.
Để tôi suy nghĩ thêm một ngày
-
저 좀 보자고 하셨더면서요.
Tôi nghe nói anh muốn gặp tôi ạ?
-
변동상황이 생기면 알려드릴게요.
Hãy cho tôi biết nếu có gì thay đổi.
-
변동 상황이 생기면 바로 전화줘요.
Nếu có bất cứ điều gì thay đổi thì báo ngay cho tôi nhé!
-
진행 상황을 계속해서 알려줘요.
Báo cho tôi biết mọi tình hình đang diễn ra nhé!
-
진행 상황을 계속 알려줘서 고마워요.
Cảm ơn đã chập nhật tình hình cho tôi.
-
지금은 결정을 잠시 보류합시다.
Hãy tạm hoãn lại quyết định ngay bây giờ.
-
Jones 통화 가능하시나요?
Ông Jones có sẵn sàng cho cuộc nói chuyện này không?
-
혹시 월요일에 회의할 시간 되세요?
Ông có sẵn sàng cho một cuộc họp vào thứ hai không ạ?
-
송금을 아직 받지 못했습니다.
Tiền bạn gửi vẫn chưa qua ạ
-
잠깐 통화 좀 해도 될까요?
Có phiền không nếu tôi gọi điện nhanh cho ông thôi ạ?
-
잠시만요. 슬라이드를 불러오겠습니다.
Đợi chút ạ. Để tôi kéo slides lên ạ
-
이번 주 스케줄이 어떻게 돼요?
Lịch trình cuối tuần này của ông như nào ạ?
-
여기까지 와주셔서 감사합니다.
Cảm ơn vì ông đã đến tận đây ạ.
-
시간 내어 주셔서 감사합니다.
Tôi đánh giá cao vì thời gian của bạn, cảm ơn vì đã giành thời gian đến đây ạ.
Hy vọng qua bài viết trên, Dạy học tiếng Hàn Newsky đã có thể giúp bạn tự tin hơn phần nào trong việc giao tiếp tiếng Hàn tại công ty! Chúc các bạn có nhiều cơ hội để vận dụng hiệu quả những tình huống giao tiếp trên nhé!