“Cà khịa” là một khẩu ngữ được vay mượn từ tiếng Khmer. Từ này chỉ ba ý bao gồm: Cố ý gây sự để cãi vã, đánh đấm nhau. Xen vào chuyện người khác. Chòng ghẹo, trêu chọc, đùa giỡn, mỉa mai một cách tế nhị, nhẹ hàng, mang tính hài hước.

Hãy cùng Dạy học tiếng Hàn Newsky vừa cười vừa học thông qua những câu cà khịa, những câu nói bật cười thô nhưng thật bằng tiếng Hàn nhé!

Những câu cà khịa, câu nói bật cười bằng tiếng Hàn

1. 넌 멍청한게 아니야 그냥 너는 생각할 때 운이 없는 거지

Mày không có ngu, chỉ là không may lúc suy nghĩ thôi.

2. 미안, 니가 내 인생 전문가인지는 몰랐네. 펜 꺼내서 메모 할때까지 좀 기다려

Xin lỗi, tao đã không nhận ra rằng mày là chuyên gia đời tao. Đợi chút trong khi tao lấy bút ra note lại.

3. 날 과소평가 하지마, 자기야. 2.5초만에 숙녀에서 년이 될 수 있으니까

Đừng đánh giá thấp, anh yêu quý của em. Em có thể đi từ thục nữ đến hoang dại chỉ trong 2,5 giây.

4. 지욱에나 가라고 하고 싶지만 내가 거기서 일하거든 당신을 맨날 보고 싶진 않아.

Tôi muốn nói với bạn là hãy xuống địa ngục đi, cơ mà tôi lại làm việc ở đó, và tôi không muốn thấy bạn mỗi ngày.

5. 너보고 멍청하다고 해서 상처준거 미안해 이미 알고 있는 줄 알았는데

Tôi xin lỗi đã gây tổn thương khi nói rằng bạn ngu ngốc. Tôi thực sự tưởng là bạn biết rồi

6. 내가 줄 수 있는 최고의  인간관계 관련 조언: 꼭 니가 이 구역의 미친년이 되어라

Lời khuyên về tình bạn tuyệt nhất mà tôi có thể cho: Hãy chắc chắn rằng bạn là một con điên.

7. 할게 게 많은 순간, 대신 낮잠을 자게 되는 거야

Khoảnh khắc khi bạn có nhiều việc để làm, bạn quyết định chợp mắt một chút thay vì làm

8. 친애하는 인생아,

 내가 오늘 하루가 더 바닥칠 수가 있냐 라고 하는 건 수사학적인 질문이지 도전이 아니거든

Này cuộc đời yêu dấu à

Khi tôi hỏi liệu một ngày của tôi có thể tồi tệ hơn thế không, đó là một câu hỏi tu từ không phải là một thách thức.

9. 너에 대해서 나한테 말 안 해줘도 돼 나는 너를 이미 페이스북 스토킹 했거든

Mày cũng không cần phải nói cho tao biết về mày, tao đã theo dõi Facebook của mày rồi.

10. 누군가 ‘그 사람 알고보면 괜찮아’라고 할때 그 진짜 의미는 ‘그 새끼 인데 익숙해 질거야”라는 알이다.

Khi ai đó nói với bạn là “nếu biết người đó rồi thì thấy ok đấy” thì ý họ là “nó là tên khốn nhưng bạn sẽ quen với nó thôi”

11. 이미 오랜 시간을 돈도 안 받고 추가 근무하는 일에 30분 늦어서 미안해요

Tôi xin lỗi tôi đã đến làm muộn 30 phút mà tôi đã tăng ca đầy phiền phức, mà không được nhận thêm tiền.

12. 돈이 문제를 해결해주진 않는다. 하지만 내 돈문제는 해결해주겠지

Tiền không giải quyết được vấn đề. Nhưng nó giải quyết được vấn đề tiền của tôi.

13. 누군가가 너를 이유 없이 싫어한다면 그 씹새한테 이유를 만들어 줘라

Nếu ai đó ghét bạn không lý do, thì đưa mịe cho tên khốn đó vài lý do.

14. 아니 난 싱글이 아니라 롱디연애를 하고 있어 왜냐면 내 남자친구가 미래에 살고 있거든

Không, tôi không một mình mà là tôi đang trong quan hệ yêu xa bởi bạn trai của tôi đang sống ở tương lai.

15. 난 잘하는게 많은데. 그 중에 돈벌이 되는 건 아무것도 없네

Tôi làm mọi thứ đều tốt, trong số đó, không có thu nhập của tôi.

16. 널 보고 있으면 내 가운데 손가락이 몇개 더 있었으면 좋겠다.

Nhìn mày tao ước tao có thêm vài ngón giữa nữa.

17. 왜 오늘 청소를 해야하지 내일 또 돼지우리다 될텐데

Tại sao phải dọn dẹp hôm nay, trong khi ngày mai nó lại thành một cái chuồng lợn.

18. 니 엉덩이는 니 입이 질투나겠어 개똥같은 소리를 하도 많이 싸대서

Cái mông mày chắc phải ghen tị với cái mỏ mày lắm, vì cái giọng như phân ch* của mày mà cũng tùy tiện đi chỗ này chỗ kia.

19. 4.5키로만 빠진다면 뭐든 하겠다. 건강한 음식 먹고 운동하는 거 빼고

Tôi sẽ làm mọi thứ chỉ để giảm được 4,5kg. Ngoại trừ việc ăn uống healthy và tập thể dục ra.

20. 돈은 행복을 살수 없다. 하지만 그래도 저택에서 울고 싶어 

Tiền không mua được hạnh phúc. Nhưng tôi muốn khóc trong lâu đài…(Thà khóc trên Rolls Royce còn hơn cười trên xe đạp)

21. 배고픔에 불친절한 말 한것 다 미안해요. 

Xin lỗi vì những lời tôi nói không được tử tế khi đang đói.

Mình tạm hiểu “비꼬다” là cà khịa luôn nhé!

Những câu nói có chút mâu thuẫn đã phần nào phản ánh đúng thái độ bản thân, và những người xung quanh phải không ạ. Hy vọng những pha “quay xe” ở vế sau mỗi câu nói, sẽ giúp các bạn thấy thú vị và có sự đồng cảm nhé!

Tự tin thành thạo tiếng Hàn với khóa học online. Chỉ từ 399k/khóa.

BẠN CẦN TƯ VẤN HỌC TIẾNG HÀN?

Vui lòng nhập thông tin dưới đây để được Tư Vấn & Hỗ trợ miễn phí về các Khóa học Tiếng Hàn cùng nhiều chương trình Ưu Đãi hấp dẫn dành cho bạn.