Hôm nay dayhoctienghan.edu.vn giới thiệu đến bạn một ngữ pháp thường gặp trong tiếng Hàn, đó là Danh từ + 만. Cùng nhau tìm hiểu nhé!
1. N만 diễn tả sự hạn định của một sự vật, sự việc. Tương đương nghĩa tiếng Việt là “chỉ, mỗi“.
제 회사은 일요일만 쉬어요.
Công ty tôi chỉ nghỉ ngày chủ nhật thôi.
3분만 기다려 주세요.
Xin đợi tôi thêm 3 phút nữa thôi.
남동생은 고기만 먹어요.
Em trai chỉ ăn thịt thôi.
2. Tiểu từ 만 có thể thay thế cho 이/가, 은/는 và 을/를. Hoặc có thể dùng song hành chúng với nhau, khi đó 만 đứng trước : 만이, 만은, 만을
오늘 학교에 사라 씨만 왔어요 (O) = 오늘 학교에 사라 씨만이 왔어요 (O)
Hôm nay chỉ có Sara đi học.
남 씨는 한국 음악만 들어요 (O) = 남 씨는 한국 음악만을 들어요 (O)
Nam chỉ nge nhạc Hàn.
3. Tiểu từ 만 khi sử sụng với các tiểu từ khác ngoài 이/가, 은/는 và 을/를. Khi đó 만 đứng sau: 에서만, 에게만 và 까지만.
제 친구는 집에서만 먹고 식당에서는 먹지 않아요. (O)
Bạn tôi chỉ ăn ở nhà chứ không ăn ngoài hàng.
제 친구는 집만에서 먹고 식당에서는 먹지 않아요. (X)
여동생은 9시까지만 공부해요. (O)
Em gái chỉ học đến 9 giờ
여동생은 9시만까지 공부해요. (X)
저는 친구에게만 전화해요. (O)
Tôi chỉ gọi cho bạn bè thôi.
저는 친구만에게 전화해요. (X)
>> Xem thêm: Ngữ pháp N밖에