Hôm nay dayhoctienghan.edu.vn giới thiệu đến bạn một ngữ pháp thường gặp trong tiếng Hàn, đó là Danh từ + 만. Cùng nhau tìm hiểu nhé!

Học Tập Và Giáo Dục Cho Trẻ Em Hình ảnh | Định dạng hình ảnh PSD 400196827|  vn.lovepik.com

1. N만 diễn tả sự hạn định của một sự vật, sự việc. Tương đương nghĩa tiếng Việt là “chỉ, mỗi“.

제 회사은 일요일 쉬어요.

Công ty tôi chỉ nghỉ ngày chủ nhật thôi.

3분 기다려 주세요.

Xin đợi tôi thêm 3 phút nữa thôi.

남동생은 고기 먹어요.

Em trai chỉ ăn thịt thôi.

2. Tiểu từ 만 có thể thay thế cho 이/가, 은/는 và 을/를. Hoặc có thể dùng song hành chúng với nhau, khi đó đứng trước : 만이, 만은, 만을

오늘 학교에 사라 씨만 왔어요 (O) = 오늘 학교에 사라 씨만이 왔어요 (O)

Hôm nay chỉ có Sara đi học.

남 씨는  한국 음악만 들어요 (O) = 남 씨는  한국 음악만을 들어요 (O)

Nam chỉ nge nhạc Hàn.

3. Tiểu từ 만 khi sử sụng với các tiểu từ khác ngoài 이/가, 은/는 và 을/를. Khi đó đứng sau: 에서만, 에게만 và 까지만.

제 친구는 집에서만 먹고 식당에서는 먹지 않아요. (O)

Bạn tôi chỉ ăn ở nhà chứ không ăn ngoài hàng.

제 친구는 집만에서 먹고 식당에서는 먹지 않아요. (X)

여동생은 9시까지만 공부해요. (O)

Em gái chỉ học đến 9 giờ

여동생은 9시만까지 공부해요. (X)

저는 친구에게만 전화해요. (O)

Tôi chỉ gọi cho bạn bè thôi.

저는 친구만에게 전화해요. (X)

>> Xem thêm: Ngữ pháp N밖에

Tự tin thành thạo tiếng Hàn với khóa học online. Chỉ từ 399k/khóa.

BẠN CẦN TƯ VẤN HỌC TIẾNG HÀN?

Vui lòng nhập thông tin dưới đây để được Tư Vấn & Hỗ trợ miễn phí về các Khóa học Tiếng Hàn cùng nhiều chương trình Ưu Đãi hấp dẫn dành cho bạn.