Lại là một câu chuyện mới mà dayhoctienghan.edu.vn muốn gửi đến các bạn đây. Hôm nay chúng ta cùng Học tiếng Hàn qua truyện ngụ ngôn 임금님의 밥상 nhé! Chúc bạn đọc có một ngày mới vui vẻ, đầy năng lượng!
임금님의 밥상
옛날 어느 나라에 임금님이 살고 계셨어요.
임금님은 몸이 뚱뚱해져서 걱정이 되셨지요.
“허허, 왜 어렇게 몸이 무겁고 입맛이 없을까?”
옆에 있던 왕비님이 말했어요.
“임금님, 아침 일찍 일어나 운동을 해보세요.”
“허허. 운동?”
“네, 매일 아침 운동을 하시면 몸도 튼튼해지고 살도 빠지실 겁니다.”
“왕비의 말대로 해보겠소.”
임금님은 매일 아침마다 열심히 운동을 하셨지요.
어느날 운동을 마치고 진지를 잡수시는데 밥이 참으로 맛있었어요.
“여봐라! 요리사를 어서 들라 이르라.”
“예,임금님 부르셨습니까?”
“오냐, 네가 이렇게 밥을 맛있게 지었으니 상을 주어야겠다.”
임금님은 요리사에게 상을 주려고 하였어요.
“아닙니다. 임금님, 쌀가게 준인이 좋은 쌀을 주어 밥이 맛이 있게 되었으니 쌀가게 주인에게 상을 주어야 합니다.”
요리사의 말을 들은 임금님은 쌀가게 주인을 불러와 상을 주려 하였어요.
“너에게 상을 주어야겠다.”
“아닙니다. 임금님, 좋은 쌀은 시골 농부가 농사를 열심히 지어서 보내준 것입니다.”
이번에 농부를 불러 왔어요.
“임금님,저도 상을 받을 수 없습니다.
하느님이 따뜻한 햇볕과 비를 내려 주셔서 농사를 잘 짓게 되었으니 하느님이 상을 받으셔야 합니다.”
“그래, 잘 알았도다. 모두 고마운 사람들이구나.”
이리하여 임금님은 모두에게 큰 상을 주시고 기뻐하셨답니다.
MÂM CƠM CỦA NHÀ VUA
Ngày xưa, có một nhà vua đang sống ở một đất nước nọ.
Nhà vua này thân hình ngày càng trở nên mập nên ông rất lo lắng.
“Haizz, tại sao người của ta cứ nặng trĩu như thế này, ăn cũng không còn ngon miệng?” Nhà vua nói với vương phi ở bên cạnh.
Sáng mai người hãy thử dậy sớm tập thể dục đi ạ”
“Hả, tập thể dục?”
“Vâng ạ, tập thể dục buổi sáng thân hình vừa trở nên săn chắc vừa giảm cân đấy ạ.”
“Ta sẽ làm theo lời vương phi.”
Nhà vua mỗi sáng đều chăm chỉ tập thể dục.
Một ngày nọ, khi nhà vua tập thể dục xong và dùng cơm, thì bữa cơm ấy thật sự rất ngon miệng.
“Này, hãy gọi đầu bếp đến đây”
“ Bẩm, nhà vua cho gọi thần ạ?”
“Đúng rồi, người đã làm ra một bữa ăn ngon như thế này nên ta sẽ thưởng”
Nhà vua định ban thưởng cho đầu bếp.
“Dạ không ạ. Thưa vua, vì chủ cửa hàng gạo cho gạo ngon nên cơm mới ngon như thế, nên phải ban thưởng cho chủ của hàng gạo ạ.”
Nhà vua nghe lời của đầu bếp, đã cho gọi chủ cửa hàng gạo đến để ban thưởng.
“Ta sẽ ban thưởng cho ngươi.”
“Dạ không ạ. Thưa vua gạo ngon là đến từ một anh nông dân ở quê đã chăm chỉ làm ruộng ạ.”
Lần này, nhà vua cho cho gọi anh nông dân đến.
“ Thưa vua, tôi cũng không thể nhận phần thưởng này được ạ.
Nhờ Ông Trời đã mang nắng ấm và mưa xuống nên mùa vụ mới tốt ạ. Nên Ông Trời mới phải được ban thưởng ạ.”
Được, ta biết rồi. Các ngươi đều là những người có công.”
Vì vậy, nhà vua đã vui mừng ban thưởng lớn cho tất cả.
Từ vựng:
밥상 : mâm cơm
임금님 : nhà vua
뚱뚱하다 : mập, bép
무겁다 : nặng
입맛이 없다 : không ngon miệng
왕비님 : vương phi
튼튼하다 : săn chắc
살이 빠지다 : giảm cân, xuống cân
진지 : bữa ăn
잡수시다 : dùng, xơi
요리사 : đầu bếp
부르다 : gọi
상을 주다 : ban thưởng, tặng thưởng
쌀가게 : cửa hàng gạo
농사를 짓다 : làm ruộng, làm nông
햇볕 : ánh nắng mặt trời
기뻐하다 : vui mừng
>>Xem thêm: Học tiếng Hàn qua truyện ngụ ngôn 개와 돼지