Cùng dayhoctienghan.edu.vn luyện dịch một câu chuyện mới nào! Hôm nay chúng ta sẽ Học tiếng Hàn qua truyện 꿈을 심는 노인. Tìm hiểu xem qua câu chuyện này chúng ta rút ra được bài học gì nhé!

꿈을 심는 노인

옛날에 한 젊은이가 고을 원님으로 가게 되었지요.

그는 그 동안 보살펴 주신 재상을 찾아가 인사를 하였지요.

“대감마님, 기대에 어긋나지 않는 관리가 되겠습니다.”

“백성을 사랑하고 희망을 주는 원님이 되시게나.

나는 너무 늙어서 그렇게 할 수 없네만….”

“네. 그런데 지금 무엇을 하고 계십니까?”

“과일 나무를 심지.언제 따 잡수시려고….

내가 못 먹으면 자식이나 이웃들이 따 먹겠지.”

그로부터 십 년이 흘렀어요.

고을 원님으로 나갔던 젊은이는 승진하여 같은 고을에 감사로 나가게 되었지요.

그래서 신임 감사는 재상께 인사를 드리러 갔어요.

재상은 그를 반겨 맞았지요. 그리고 배가 가득 담긴 그릇을 내어 놓았어요.

“배 맛이 참 좋습니다. 이렇게 맛있는 배를 어디에서 구하셨습니까?”

“자네도 기억할 게야. 십 년 전 자네가 우리 집에 찾아왔을 때

내가 심던 그 배나무에서 딴 것일세.”

“십 년 전에 심으신 그 작은 나무에서 딴 배라고요?”

“일 년을 보고 농사를 짓고, 십 년을 보고 나무를 심고,

백 년을 보고 인재를 기른다고 하지 않던가?”

신임 감사는 재상의 말을 듣고 크게 깨달았답니다.

LÃO NHÂN GIEO TRỒNG GIẤC MƠ

Ngày xưa có một chàng trai trẻ đã trở thành 1 viên quan quận Goeul

Anh ta đi tìm vị tể tướng, người mà đã chăm sóc anh ta trong suốt thời gian qua để gửi lời thăm hỏi.

“Thưa tể tướng, tôi đã trở thành một viên quan không phụ lòng mong đợi của ngài”

“Quả thật cậu đã trở thành 1 viên quan đem lại tình yêu và hy vọng cho bách tính rồi.

Ta đã già cả rồi không thể làm được những điều như vậy nữa”

“Vâng, nhưng bây giờ ngài đang làm gì vậy ạ?”

“Ta đang trồng cây ăn quả.

Đến lúc nào đó ta sẽ hái ăn”

Nếu ta không thể ăn được thì con cháu ta hay những người hàng xóm xung quanh ta sẽ hái ăn”

Kể từ ngày đó đã 10 năm trôi qua.

Chàng trai trẻ mà trước kia là viên quan của Goeul đã thăng chức

Anh ta thăng lên chức thanh tra viên ở  cùng quận Goeul

Vì vậy thanh tra viên mới này đến để gửi lời chào vị tể tướng

Tể tướng vui mừng chào đón anh ta và đem ra 1 đĩa đựng đầy ắp lê.

“Lê ngon quá ạ, Ngài đã tìm mấy quả lê ngon như  này ở đâu vậy ạ?”

“Chắc cậu cũng còn nhớ. Đây là quả lê mà tôi đã hái từ cây lê tôi trồng khi cậu tìm đến nhà chơi 10 năm trước”

“Đây là quả hái từ cây lê nhỏ mà ngài trồng từ 10 năm trước sao?”

Làm nông thì nhìn 1 năm, trồng cây thì nhìn 10 năm.

Vậy nuôi dưỡng nhân tài thì không phải là nhìn 100 năm sao?”

Viên giám sát nghe những lời tể tướng nói và chợt nhận ra nhiều điều.

Từ vựng:

노인 : Ông lão, lão nhân

원님 : viên chức thời xưa

보살피다 : chăm sóc

재상 : tể tướng

어긋나지 않다 : không sai lệch

희망을 주다 : cho hy vọng

잡수시다: ăn, dùng (kính ngữ)

자식 : con cháu

이웃 : hàng xóm

승진하다 : thăng tiến

감사 : thanh tra viên

반겨 맞다 : vui vẻ, hân hoan chào đón

담기다 : chứa, đựng

기억하다 : nhớ

인재를 기르다 : nuôi dưỡng nhân tài

깨닫다 : ngộ ra, nhận ra

>>Xem thêm: Học tiếng Hàn qua truyện ngụ ngôn 임금님의 밥상

Tự tin thành thạo tiếng Hàn với khóa học online. Chỉ từ 399k/khóa.

BẠN CẦN TƯ VẤN HỌC TIẾNG HÀN?

Vui lòng nhập thông tin dưới đây để được Tư Vấn & Hỗ trợ miễn phí về các Khóa học Tiếng Hàn cùng nhiều chương trình Ưu Đãi hấp dẫn dành cho bạn.