Tiểu từ (으)로 được sử dụng khá đa dạng trong tiếng trong Hàn. Vậy, (으)로 mang ngữ nghĩa gì và được dùng như thế nào trong câu, cùng dayhoctienghan.edu.vn tìm hiểu về Cách sử dụng (으)로 trong Tiếng Hàn nhé!
Cách sử dụng (으)로 trong Tiếng Hàn
Tiểu từ (으)로 có ý nghĩa tương đương trong tiếng Việt là “bằng, từ”. có chức năng chính là:
– Chỉ phương hướng
– Chỉ phương tiện, cách thức, phương pháp
– Chỉ nguyên nhân, lý do
– Chỉ tư cách, vai trò
– Chỉ sự thay đổi, biến đổi
1.Dùng để chỉ phương hướng
(으)로 gắn sau danh từ, sử dụng để chỉ phương hướng hoặc điểm đến của một hành động di chuyển nào đó. Được kết hợp với động từ di chuyển như 가다, 오다, 나가다, 나오다
Ví dụ:
바람을 쐬기 위해 밖으로 나가요.
Ra ngoài để hóng gió
여기에서 북쪽으로 똑바로 가세요.
Anh hãy đi thẳng từ đây về phía bắc nhé.
3층으로 가보겠어요.
Giờ mình sẽ đi lên tầng 3
이 기차는 한 시에 서울로 출발합니다.
Tàu này 1h sẽ xuất phát đi tới Seoul.
2.Dùng để chỉ phương tiện, cách thức, phương pháp
(으)로 được thêm vào sau danh từ để thể hiện phương pháp, phương tiện di chuyển hoặc đồ vật được sử dụng khi làm việc gì đó.
Ví dụ:
저는 지하철로 출퇴근해요.
Tôi đi làm bằng tàu điện ngầm
이 음식은 젓가락으로 먹어요.
Món ăn này ăn bằng đũa.
아이들은 연필로 편지를 써요.
Bọn trẻ viết thư bằng bút chì.
Ngoài ra, (으)로còn được thêm vào sau danh từ để thể hiện nguyên vật liệu tạo nên một đồ vật/ món ăn nào đó, với ý nghĩa tương tương với “ từ”.
Ví dụ:
치스는 우유로 만들어요.
Phô mai được làm từ sữa
쌀로 떡을 만들어요.
Làm bánh tokk từ gạo
이 음식은 소고기로 만들어요.
Món ăn này được làm từ thịt bò.
3.Dùng để chỉ nguyên nhân, lý do
(으)로 gắn vào sau danh từ để diễn tả nguyên nhân, lý do. Lúc này, mệnh đề theo sau sẽ thể hiện kết quả.
Ví dụ:
이제 발생한 지진으로 수많은 사상자가 생겼다.
Đã có rất nhiều người thương vong vì trận động đất hôm qua
교통 사고로 죽는 사람이 매년 늘고 있습니다.
Số người chết do tại nạn giao thông mỗi năm một tăng
많은 사람은 가난과 실업으로 고통을 받으며 살고 있어요.
Nhiều người phải chịu đau khổ do thất nghiệp và nghèo đói
4.Dùng để chỉ tư cách, vị trí
(으)로 gắn vào danh từ chỉ người thể hiện thân phận hay nắm giữ 1 tư cách, vị trí nào đó.
Ví dụ:
부모가 일찍 돌아가셔서 고아로 자랐어요.
Cha mẹ mất sớm nên nó lớn lên với tư cách là trẻ mồ côi
김 교수님은 이번 대회에 심사워원으로 참석해 주셨습니다.
Giáo sư Kim tham dự cuộc thi này với tư cách là giám khảo.
방청객 자격으로 회의에 초대됩니다.
Tôi được mời vào hội nghị với tư cách dự thính
5.Dùng để chỉ sự thay đổi, biến đổi
(으)로 thêm vào sau danh từ để thể hiện sự thay đổi hay sự biến đổi ở sự vật hiện tượng hoặc phương tiện nào đó. Khi sử dụng với nghĩa này, (으)로 thường được sử dụng kết hợp với các động từ 바꾸다, 갈아타다, 갈아입다, 환전하다.
Ví dụ:
조금 더 큰 가방으로 바꿔 주시겠어요?
Tôi có thể đổi sang chiếc cặp lớn hơn một chút được chứ?
여기에서 지하철로 갈아타세요.
Hãy chuyển sang tàu điện ngầm ở đây
조금 더 큰 가방으로 바꿔 주시겠습니까?
Tôi có thể đổi sang chiếc cặp lớn hơn 1 chút được không?
여기에서 지하철 5호선으로 갈아타세요.
Hãy đổi sang line tàu điện ngầm số 5 từ đây.
이 수표를 현금으로 바궈 주세요.
Hãy đổi giùm tôi ngân phiếu này sang tiền mặt
>>Xem thêm: 10 quy tắc biến âm trong tiếng Hàn