Để phát âm chuẩn trong tiếng Hàn, chúng ta cần nắm rõ các quy tắc biến âm. Khi viết là một chuyện, nhưng khi nói chúng ta cần phải biết cách nhấn nhá, đọc nối âm và biến âm, như vậy người Hàn mới có thể hiểu chúng ta đang nói gì. Hôm nay dayhoctienghan.edu.vn sẽ giới thiệu đến các bạn 10 quy tắc biến âm trong tiếng Hàn, chúng ta cùng tìm hiểu nhé!
10 quy tắc biến âm trong tiếng Hàn
1. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các patchim ㅇ, ㅁ; âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㄹ thì âm tiết thứ hai đọc thành ㄴ
ㅇ, ㅁ + ㄹ ->ㅇ, ㅁ + ㄴ
Ví dụ:
음료수 [음뇨수]: đồ uống
종로 [종노] : đường Jongno
2. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi patchim ㄱ, âm tiết thứ hai bắt đầu bởi các phụ âm ㅁ,ㄴ thì patchim đó đọc thành ㅇ
ㄱ + ㅁ, ㄴ -> ㅇ + ㅁ, ㄴ
Ví dụ:
한국 말 [한궁말] : tiếng Hàn
작년 [장년] : năm ngoái
3. Âm tiết thứ nhất tận cùng bằng patchim ㄷ, hoặc các patchim phát âm tương đương ㄷ; âm tiết thứ hai bắt đầu bởi các phụ âm ㄴ thì patchim đó đọc thành ㄴ
ㄷ + ㄴ -> ㄴ + ㄴ
Ví dụ:
믿는다 [민는다] : tin
받는다 [반는다]: nhận
4. Âm tiết thứ nhất tận cùng bằng patchim ㅂâm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㄴ,ㅁ thì patchim đó đọc thành ㅁ
ㅂ + ㄴ,ㅁ -> ㅁ + ㄴ,ㅁ
Ví dụ:
-입니다 [ 임니다]
-습니다 [슴니다]
업무 [엄무]: công việc
5. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㄱ, ㅂ; âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㄹthì âm tiết thứ nhất đọc thành ㅇ, ㅁ; âm tiết thứ hai đọc thành ㄴ
ㄱ,ㅂ + ㄹ -> ㅇ, ㅁ + ㄴ
Ví dụ:
국립 [궁닙] : quốc gia.
수업료 [수엄뇨] : học phí.
6. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi patchim [ㄱ/ㄷ/ㅂ] , âm tiết thứ hai là 이/야/얘/여/예/요/유 thì âm tiết thứ nhất đọc thành [ㅇ/ㄴ/ㅁ], âm tiết thứ 2 đọc thành 니/냐/냬/녀/녜/뇨/뉴
[ㄱ/ㄷ/ㅂ] +이/야/얘/여/예/요/유 -> [ㅇ/ㄴ/ㅁ] + 니/냐/냬/녀/녜/뇨/뉴
Ví dụ:
색연필 [생년필] : bút chì màu
나뭇잎 [나문닙] : lá cây
십육 [심뉵] : 16
7. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㅇ/ㄴ/ㅁ, âm tiết thứ hai là 이/야/얘/여/예/요/유 thì âm tiết thứ hai đọc thành 니/냐/냬/녀/녜/뇨/뉴
[ㅇ/ㄴ/ㅁ] +이/야/얘/여/예/요/유 -> [ㅇ/ㄴ/ㅁ] + 니/냐/냬/녀/녜/뇨/뉴
Ví dụ:
생이별 [생니별] : sự li biệt
한여름 [한녀름] : giữa mùa hè
담요 [담뇨] : chăn mền
8. Quy tắc thêm [ㄴ]:
Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm, từ phía sau bắt đầu bằng nguyên âm 이, 야, 여, 요, 유 thì thêm ㄴ và phát âm thành 니, 냐, 녀, 뇨, 뉴
Ví dụ:
맨입 [맨닙]: lời nói suông
연습 [년습]: luyện tập
9. Phụ âm cuối của âm tiết thứ nhất là ㄷ,ㅌ gặp từ phía sau là 이 thì thì biến thành (ㅈ,ㅊ)
ㄷ, ㅌ + 이 -> 지, 치
Ví dụ:
같이 [가치]: cùng
해돋이 [해도지]: bình minh
10. Phụ âm cuối ㅎ gặp nguyên âm thì ㅎ không được phát âm
Ví dụ:
많이 [마니]: nhiều
좋아요 [조아요]: thích
놓아요 [노아요]: đặt, thả ra, bỏ ra
>>Xem thêm: 7 bất quy tắc trong tiếng Hàn